Trợ cấp người có công từ 01/7/2024 tăng bao nhiêu?

by Vũ Khánh Huyền

Cùng với cán bộ, công chức, viên chức, người có công cũng được tăng mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và chế độ ưu đãi. Vậy cụ thể trợ cấp người có công tăng bao nhiêu từ 01/7/2024? Bài viết dưới đây của Luật Đại Nam sẽ giải đáp thắc mắc cho quý bạn đọc !

Trợ cấp người có công từ 01/7/2024 tăng bao nhiêu?

Trợ cấp người có công từ 01/7/2024 tăng bao nhiêu?

Trợ cấp người có công tăng bao nhiêu từ 01/7/2024?

Ngày 01/7/2024, Chính phủ ban hành Nghị định 77/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định về mức hưởng trợ cấp, phụ cấp và các chế độ ưu đãi người có công với cách mạng.

Theo đó, khoản 1 Điều 1 Nghị định 77/2024/NĐ-CP nêu rõ:

1. Mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng là 2.789.000 đồng (sau đây gọi tắt là mức chuẩn)

Như vậy, mức chuẩn trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng đã được tăng từ 2.055.000 đồng lên 2.789.000 đồng, tức là tăng thêm 734.000 đồng.

Đồng thời, chế độ, chính sách điều dưỡng phục hồi sức khỏe tập trung cũng thay đổi như sau: Mức chi là 1,8 lần mức chuẩn/người/lần tương đương 5.020.200 đồng/người/lần gồm các nội dung:

  • Tiền ăn trong thời gian điều dưỡng;
  • Thuốc thiết yếu;
  • Quà tặng cho đối tượng;
  • Tham quan (so với khoản 2 Điều 6 Nghị định 75/2021/NĐ-CP thì đã tách riêng khoản tham quan ra khỏi các khoản chi khác phục vụ trực tiếp đối tượng trong thời gian điều dưỡng)
  • Các khoản chi khác phục vụ trực tiếp cho đối tượng trong thời gian điều dưỡng với mức chi tối đa 10% mức chi điều dưỡng phục hồi sức khoẻ tập trung, gồm: khăn mặt, xà phòng, bàn chải, thuốc đánh răng, chụp ảnh, tư vấn sức khoẻ, phục hồi chức năng, sách báo… (giảm 5% so với quy định cũ)

 Cụ thể mức trợ cấp người có công với cách mạng từ 01/7/2024

Từ 01/7/2024, trợ cấp ưu đãi người có công với cách mạng sẽ được điều chỉnh theo Nghị định 77/2024/NĐ-CP với mức chuẩn mới là 2.789.000 đồng như sau:

STT

Đối tượng

Mức trợ cấp, phụ cấp

Trợ cấp

Phụ cấp

1

Người hoạt động cách mạng trước 01/01/1945 và thân nhân

1.1

Người hoạt động cách mạng trước 01/01/1945
Diện thoát ly

3.117.000

529.000/thâm niên

Diện không thoát ly

5.291.000

1.2

Thân nhân của người hoạt động cách mạng trước 01/01/1945 từ trần
  • Vợ/chồng
  • Con chưa đủ 18 tuổi/từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học/bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng

2.789.000

  • Vợ/chồng sống cô đơn
  • Con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi/từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học/bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng

2.231.000

2

Người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và thân nhân

2.1

Người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945

2.884.000

2.2

Thân nhân của người hoạt động cách mạng từ 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 từ trần
  • Vợ/chồng
  • Con chưa đủ 18 tuổi/từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học/bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng

1.565.000

  • Vợ/chồng sống cô đơn
  • Con mồ côi cả cha mẹ chưa đủ 18 tuổi/từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học/bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng

2.231.000

3

Thân nhân liệt sĩ

3.1

Thân nhân của 01 liệt sĩ

2.789.000

3.2

Thân nhân của 02 liệt sĩ

5.578.000

3.3

Thân nhân của 03 liệt sĩ trở lên

8.367.000

3.4

  • Cha đẻ, mẹ đẻ, người có công nuôi liệt sĩ, vợ/chồng liệt sĩ sống cô đơn
  • Con liệt sĩ chưa đủ 18 tuổi/từ đủ 18 tuổi trở lên nếu còn tiếp tục đi học/bị khuyết tật nặng, khuyết tật đặc biệt nặng mồ côi cả cha mẹ

2.231.000

3.5

Vợ/chồng liệt sĩ lấy chồng/vợ khác mà nuôi con liệt sĩ đến tuổi trưởng thành/chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ liệt sĩ khi còn sống/vì hoạt động cách mạng mà không có điều kiện chăm sóc cha đẻ, mẹ đẻ khi còn sống

2.789.000

4

Bà mẹ Việt Nam anh hùng

8.367.000

2.337.000

Người phục vụ Bà mẹ Việt Nam anh hùng sống ở gia đình

2.789.000

5

  • Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân,
  • Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến

2.337.000

Ai được hưởng chế độ ưu đãi người có công?

Điều 3 Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14 quy định các đối tượng hưởng chế độ ưu đãi người có công với cách mạng bao gồm:

– Người có công với cách mạng:

  • Người hoạt động cách mạng trước ngày 01/01/1945;
  • Người hoạt động cách mạng từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945;
  • Liệt sĩ;
  • Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
  • Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân;
  • Anh hùng Lao động trong thời kỳ kháng chiến;
  • Thương binh, thương binh loại B được công nhận trước ngày 31/12/1993; người hưởng chính sách như thương binh;
  • Bệnh binh;
  • Người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hoá học;
  • Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày;
  • Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế;
  • Người có công giúp đỡ cách mạng.

– Thân nhân của người có công bao gồm mẹ đẻ, cha đẻ, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi và người có công nuôi liệt sĩ.

>> Xem thêm: Bảng lương mới của trưởng khoa các trường công lập từ ngày 1/7/2024 quy định mức lương cơ bản ra sao?

Người có công với cách mạng và thân nhân được hưởng chế độ gì?

Theo Pháp lệnh 02/2020/UBTVQH14, tùy từng trường hợp, người có công với cách mạng và thân nhân được hưởng chế độ ưu đãi như sau:

– Trợ cấp hằng tháng, phụ cấp hằng tháng, trợ cấp một lần;

– Ưu đãi về bảo hiểm y tế;

– Ưu đãi về bồi dưỡng phục hồi sức khỏe;

– Cấp phương tiện trợ giúp, thiết bị phục hồi chức năng, dụng cụ chỉnh hình cần thiết theo chỉ định của cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng thuộc ngành lao động – thương binh và xã hội hoặc của bệnh viện tuyến tỉnh trở lên;

– Ưu tiên trong tuyển sinh, tạo việc làm;

– Hỗ trợ để theo học đến trình độ đại học;

– Hỗ trợ cải thiện nhà ở căn cứ vào công lao, hoàn cảnh của từng người hoặc khi có khó khăn về nhà ở;

–  Miễn/giảm tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất ở, chuyển mục đích sử dụng đất sang đất ở, công nhận quyền sử dụng đất ở, khi được mua nhà ở thuộc sở hữu của Nhà nước;

– Ưu tiên trong việc giao hoặc thuê đất, mặt nước, mặt nước biển; ưu tiên trong giao khoán bảo vệ và phát triển rừng;

– Được hưởng chính sách vay vốn ưu đãi để sản xuất, kinh doanh;

– Được miễn/giảm thuế.

Kết luận

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Trợ cấp người có công từ 01/7/2024 tăng bao nhiêu?. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488