Văn bản hợp nhất Luật thuế thu nhập cá nhân

by Vũ Khánh Huyền

Ngày 11 tháng 12 năm 2014 Văn phòng Quốc hội ban hành văn bản hợp nhất Luật thuế thu nhập cá nhân Số 15/VBHN-VPQH dựa trên Luật thuế thu nhập cá nhân số 04/2007 ngày 21 tháng 11 năm 2007 của Quốc hội, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2009, được sửa đổi bổ sung bởi:

– Luật số 26/2012/QH13 ngày 22 tháng 11 năm 2012 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập cá nhân, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2013;

– Luật số 71/2014/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2014 của Quốc hội sửa đổi, bổ sung một số điều của các luật về thuế, có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2015.

Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu qua bài viết sau !

Văn bản hợp nhất Luật thuế thu nhập cá nhân

Văn bản hợp nhất Luật thuế thu nhập cá nhân

Luật thuế thu nhập cá nhân điều chỉnh vấn đề gì?

Luật thuế thu nhập cá nhau quy định và đối tượng nộp thuế thu nhập chịu thuộc thu nhập được miền thuế, giảm thuế và cần có tính theo thu nhập cá nhân.

Đối tượng nào phải nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định của Luật thuế thu nhập cả nhân?

– Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhau có trả có thu nhập chịu thư theo quy định của pháp luật và thuế thu nhập cá nhân phát sinh trong và tại tỉnh tra Việt Nam và cá nhân không cự trú có thu nhập chịu thuế theo quy định của pháp luật về thứ phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.

Pháp luật thuế thu nhập cá nhân quy định như thế nào được xem là cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú?

– Cá nhân cư trú là: người có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tỉnh trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam hoặc là Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuế có thời hạn (khoản 2 Điều 2 Văn bản hợp nhất số TVBHN-VPQH ngày 11 tháng 12 năm 2014).

– Cá nhân không cư trò là người không có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tỉnh trong một năm dương lịch hoặc tỉnh theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam hoặc là không có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc có nhà thuộc độ ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hàn || hoàn 8 Điều 2 văn bản hợp nhất số 15/NĐHN VPOH ngày 11 tháng 12 năm 2014).

Pháp luật về thuế thu nhập cá nhân quy định như thế nào là thu nhập chịu thuế và như thế là thu nhập không chịu thuế ?

Thu nhập cá nhân chịu thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập cá nhân bao gồm:

– Thu nhập từ kinh doanh: Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép hoặc chứng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật.

Trừ trường hợp thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống.

– Thu nhập từ tiền lương, tiền công: Tiền lương, tiền công và các khoản có tính chặt tiền lương, tiền công. Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công, phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần khi sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc làm theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất báo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính phủ
– Thu nhập từ đầu tư vốn: Tiền lãi cho vay; Lợi tức cổ phần; Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính phủ.

– Thu nhập từ chuyển nhượng vốn: Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế; Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán; Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác.

– Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu hoặc sử dụng nhà ở; Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất, quyền thuê mặt nước; Các khoản thu nhập khác nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

– Thu nhập từ trung thường: Trúng thưởng xổ số; Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mại; Trúng thường trong các hình thức cá cược; Trăng thường trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thường khác.

– Thu nhập từ bản quyền: Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ; Thu nhập từ chuyển giao công nghệ.

– Thu nhập từ nhượng quyền thương mại – Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phân vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bát động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng

– Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phán vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Căn cứ pháp lý. Điều 3 Văn bản hợp nhất Luật thuế thu nhập cá nhân Thu nhân không chịu thuế hay nói cách khác là thu nhập cá nhân
– Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đề; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

– Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.

– Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà nước giao đất.

– Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đè cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dầu; cha vợ, mẹ vợ với con rồ; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

– Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trắng. đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.

– Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao để sản xuất.

– Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lối từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ

– Thu nhập từ kiều hối

– Phân tiền lương làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc bạn ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật:

– Tiền lương hưu do Quỹ bảo hiểm xã hội chi trả; tiền lương hưu do quỹ hưu trí tự nguyện chi trả hàng tháng

– Thu nhập từ học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước, Học bổng nhận được từ tổ chức trong nước và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó

– Thu nhập từ Đối thường hợp đồng bảo hiểm nhân t, phủ nhận thu, tiên bởi thưởng tại 114, khoán bồi thường nhà nước và câu thuẫn bồi thường khác theo quy định của pháp luật

– Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo, không nhằm mục đích lợi nhuận

– Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được 60 quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt

– Thu nhập từ tiền lương, tiến công của thuyền viên là người Việt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế,

– Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, cá nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ

Trên đây là một số quy định chung của Văn bần hợp nhất Luật thuế thu nhập cá nhân, chúng tôi giới đến bạn đọc được biết.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Thuế thu nhập doanh nghiệp ở Việt Nam . Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488/0975422489

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

Thuế suất thuế gtgt ngành xây dựng năm 2023.

Điều kiện hoàn thuế giá trị gia tăng – Luật Đại Nam

Khấu trừ thuế GTGT đầu vào.

Hướng dẫn kê khai bổ sung thuế gtgt theo tt80

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488