Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một phần quan trọng của hệ thống thuế, áp dụng cho thu nhập của các tổ chức và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và sản xuất. Để xác định số thuế TNDN cần đóng, các doanh nghiệp phải tuân theo quy tắc xác định chi phí, khấu trừ, và thu nhập theo quy định của luật thuế. Trong bài viết sau, Luật Đại Nam sẽ trình bày về phương pháp xác định chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Nội Dung Chính
Khái niệm Thuế TNDN
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một hình thức thuế trực thu được áp dụng đối với thu nhập của các tổ chức và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và sản xuất. Thuế TNDN bao gồm các khoản thu nhập thu được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ, và các nguồn thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Một điểm quan trọng của thuế TNDN là việc tính toán thuế được thực hiện trên phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý. Điều này giúp đảm bảo tính công bằng trong việc thu thuế, vì chỉ có phần lợi nhuận thực sự sau khi trừ đi các chi phí mới phải chịu thuế.
Thuế TNDN đóng góp quan trọng vào nguồn thu của ngân sách nhà nước, và số tiền thuế này được sử dụng để đầu tư vào các lĩnh vực quan trọng như giáo dục, y tế, giao thông, và bảo vệ môi trường. Nó cũng là một công cụ quan trọng để điều chỉnh sự phân bổ hiệu quả của các nguồn lực trong nền kinh tế, khuyến khích hoặc kiểm soát sự phát triển của các ngành và loại hình kinh doanh cụ thể. Hơn nữa, thuế TNDN còn được sử dụng để điều chỉnh sự phân phối lại thu nhập xã hội, giúp giảm thiểu khoảng cách giàu nghèo thông qua việc áp dụng các loại thuế có tính chất tiến (thuế thu nhập cao đóng góp tỷ lệ cao hơn) hoặc miễn giảm thuế cho các đối tượng nộp thuế có thu nhập thấp hoặc gặp khó khăn.
Đối tượng nộp thuế TNDN
Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) bao gồm các tổ chức và doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế. Dưới đây là một số ví dụ về các đối tượng cụ thể thuộc phạm vi áp dụng của TNDN:
- Các loại công ty như công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh và doanh nghiệp tư nhân.
- Văn phòng luật sư, văn phòng công chứng tư.
- Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh.
- Các bên trong hợp đồng phân chia sản phẩm dầu khí và xí nghiệp liên doanh dầu khí.
- Công ty điều hành chung, đơn vị sự nghiệp công lập và các tổ chức ngoài công lập có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa và dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
- Tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật Hợp tác xã.
- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Các cơ sở thường trú của doanh nghiệp nước ngoài là cơ sở sản xuất, kinh doanh mà thông qua các cơ sở này, doanh nghiệp nước ngoài tiến hành một phần hoặc toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam.
Xác định chi phí thuế TNDN
Theo quy định tại Điều 11 của Văn bản hợp nhất Luật Thuế TNDN, số thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng cách nhân thu nhập tính thuế trong kỳ với thuế suất. Công thức tính thuế TNDN được biểu diễn như sau:
Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế trong kỳ x Thuế suất.
Ngoài ra, quy định cũng cho phép doanh nghiệp trừ đi số thuế thu nhập đã nộp ở ngoài Việt Nam, nhưng số này không được vượt quá số thuế TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế. Điều này giúp tránh việc bị thuế hai lần trên cùng một thu nhập doanh nghiệp nếu đã chịu thuế tại quốc gia khác.
Xác định thu nhập tính thuế
Thu nhập tính thuế trong kỳ là tổng thu nhập thu được từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các nguồn thu nhập khác trong kỳ tính thuế sau khi đã trừ đi các khoản chi phí được chấp nhận và không được miễn thuế theo quy định của Luật Thuế TNDN và các hướng dẫn thi hành.
Theo Điều 7 của Văn bản hợp nhất Luật Thuế TNDN, thu nhập tính thuế được xác định theo công thức sau:
Thu nhập tính thuế = (Doanh thu + các khoản thu nhập khác) – (Chi phí sản xuất, kinh doanh + thu nhập được miễn thuế + các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước)
Cần lưu ý rằng thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản, chuyển nhượng dự án đầu tư, chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư và chuyển nhượng quyền thăm dò, khai thác, chế biến khoáng sản phải được xác định riêng để kê khai nộp thuế. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng dự án đầu tư (loại trừ dự án thăm dò, khai thác khoáng sản), thu nhập từ chuyển nhượng quyền tham gia dự án đầu tư (loại trừ chuyển nhượng quyền tham gia dự án thăm dò, khai thác khoáng sản) và thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, nếu có lỗ thì số lỗ này được bù trừ với lãi từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ tính thuế. Chi tiết và hướng dẫn cụ thể về việc này được quy định bởi Chính phủ.
Xác định thuế suất thuế TNDN
Thuế suất là một yếu tố quan trọng trong việc xác định số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) mà doanh nghiệp phải nộp. Hiện nay, theo quy định của Luật Thuế TNDN, thuế suất chung là 20% của thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế. Tuy nhiên, Luật Thuế TNDN cũng quy định một số trường hợp được áp dụng thuế suất ưu đãi, bao gồm:
- Thuế suất 10% đối với các doanh nghiệp có quy mô nhỏ và vừa.
- Thuế suất 17% đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các ngành kinh tế có lợi ích đặc biệt.
- Thuế suất 10% đối với các doanh nghiệp hoạt động trong các khu kinh tế, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu phát triển đô thị mới và các khu vực đặc biệt khác.
Cụ thể, theo Điều 10 của Văn bản hợp nhất Luật Thuế TNDN, thuế suất TNDN năm 2023 là 20%. Tuy nhiên, thuế suất có thể thay đổi đối với các hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí và tài nguyên quý hiếm khác tại Việt Nam, với mức thuế từ 32% đến 50% tùy thuộc vào từng dự án và cơ sở kinh doanh.
Ngoài ra, quy định về thuế suất ưu đãi, thời gian miễn thuế, và các hình thức giảm thuế khác cũng được quy định cụ thể trong Văn bản hợp nhất Luật Thuế TNDN để thúc đẩy và hỗ trợ các ngành kinh tế và dự án quan trọng.
Trên đây là toàn bộ những nội dung Luật Đại Nam muốn cung cấp đến bạn đọc về Xác định chi phí thuế TNDN.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ đầu tư vốn
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ lãi trái phiếu