Kế toán có thể hiểu là thực hiện các công việc, chuyên môn liên quan thuế, kê khai thuế, tài chính đến báo cáo tài chính. Chính vì vậy, bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin hỗ trợ thắc mắc của bạn về Điều kiện mở công ty dịch vụ kế toán.
Nội Dung Chính
Cơ sở pháp lý
- Luật Doanh nghiệp năm 2020;
Dịch vụ kế toán là gì?
Kế toán là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và cung cấp thông tin kinh tế, tài chính dưới hình thức giá trị, hiện vật và thời gian lao động.
Dịch vụ kế toán là một dịch vụ làm kế toán thuê cho một đơn vị khác. Dịch vụ này sẽ giải quyết toàn bộ công việc kế toán cho đơn vị thuê từ thuế, kê khai thuế, tài chính đến báo cáo tài chính… một cách uy tín và chính xác.
Công ty dịch vụ kế toán là gì?
Công ty dịch vụ kế toán có thể hiểu là công ty chuyên cung cấp dịch vụ kế toán cho các doanh nghiệp khác theo hợp đồng thỏa thuận với nhau. Công ty dịch vu kế toán là đơn vị độc lập, không chịu sự phụ thuộc vào doanh nghiệp nào. Công ty dịch vụ kế toán nhận sự ủy quyền của các doanh nghiệp thực hiện các công việc liên quan đến hạch toán tài chính, kê khai thuế, nộp thuế, hoàn thiện các báo cáo theo quy định của pháp luật kế toán.Công ty dịch vụ kế toán là một đơn vị kinh doanh chuyên cung cấp các dịch vụ liên quan đến lĩnh vực kế toán và tài chính cho các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân. Các dịch vụ mà một công ty dịch vụ kế toán thường cung cấp bao gồm:
– Dịch vụ kế toán: bao gồm việc hỗ trợ khách hàng xử lý các sổ sách, chứng từ kế toán, lập báo cáo tài chính, định giá tài sản, đánh giá thương hiệu,…
– Dịch vụ tư vấn thuế: cung cấp các thông tin, kiến thức về thuế và giải đáp các thắc mắc liên quan đến thuế.
– Dịch vụ tư vấn tài chính: cung cấp các thông tin về kế hoạch tài chính, đầu tư, định giá doanh nghiệp, tài trợ vốn và quản lý tài chính.
– Dịch vụ kiểm toán: cung cấp các dịch vụ kiểm toán, đánh giá bảng cân đối kế toán và các tài liệu tài chính khác.
Công ty dịch vụ kế toán đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ các doanh nghiệp và tổ chức đạt được sự hiệu quả trong hoạt động kinh doanh, cũng như đảm bảo tuân thủ các quy định pháp luật về kế toán và tài chính.
Điều kiện mở công ty dịch vụ kế toán
Để thành lập công ty dịch vụ kế toán cần đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
Điều kiện về chủ sở hữu
Căn cứ vào Điều 17 Luật doanh nghiệp năm 2020 cá nhân có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam theo quy định của Luật doanh nghiệp trừ các trường hợp:
- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;
- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;
- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 của Luật này, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;
- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;
- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.
Như vậy, nếu cá nhân không thuộc trong các trường hợp nêu trên có thể đăng kí thành lập công ty. Theo đó, dịch vụ kế toán là một ngành nghề kinh doanh có điều kiện, nên chỉ những cá nhân được cấp chứng chỉ kế toán hoặc chứng chỉ kiểm toán mới được đăng kí kinh doanh dịch vụ kế toán, để được cấp chứng chỉ kế toán cá nhân cần có đủ các điều kiện sau:
- Có phẩm chất đạo đức nghề nghiệp, trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật;
- Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc chuyên ngành tài chính, kế toán, kiểm toán hoặc chuyên ngành khác theo quy định của Bộ Tài chính;
- Đạt kết quả kỳ thi lấy chứng chỉ kế toán viên.
Người có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về kế toán cấp được Bộ Tài chính Việt Nam công nhận, đạt kỳ thi sát hạch về pháp luật kinh tế, tài chính, kế toán Việt Nam và có tiêu chuẩn như trên thì được cấp chứng chỉ kế toán viên.
Điều kiện về ngành nghề khi đăng ký
Căn cứ khoản 1 Điều 7 Luật doanh nghiệp năm 2020 thì doanh nghiệp được phép tự do kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật không cấm.
Theo đó, dịch vụ kế toán là ngành nghề không thuộc doanh mục cấm kinh doanh của pháp luật nên mọi cá nhân, tổ chức chỉ cần đáp ứng đủ điều kiện là có thể thực hiện kinh doanh.
Đồng thời, dịch vụ kế toán là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện nên ngoài các điều kiện quy định tại Luật doanh nghiệp cá nhân được cấp chứng chỉ dịch vụ kế toán và chứng chỉ kiểm toán cần đủ các điều kiện quy định tại Điều 58 Luật kế toán năm 2015 thì mới có thể thành lập công ty kế toán hoặc công ty kiểm toán.
Như vậy, người có chứng chỉ chuyên gia kế toán hoặc chứng chỉ kế toán do tổ chức nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế về kế toán cấp được Bộ Tài chính Việt Nam công nhận, đạt kỳ thi sát hạch về pháp luật kinh tế, tài chính, kế toán Việt Nam và có tiêu chuẩn như trên thì được cấp chứng chỉ kế toán viên.
Điều kiện về tên công ty
Căn cứ Điều 37 Luật doanh nghiệp năm 2020, khi đặt tên cho doanh nghiệp, công ty của mình bạn cần chú ý những vấn đề sau đây:
- Thứ nhất, tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
- Loại hình doanh nghiệp;
- Tên riêng.
- Thứ hai, loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
- Thứ ba, tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
- Thứ tư, tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
- Thứ năm, không đặt tên trùng hoặc tên gây nhầm lẫn với tên của doanh nghiệp đã đăng ký .
- Thứ sáu, không được sử dụng tên cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân, tên của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp để làm toàn bộ hoặc một phần tên riêng của doanh nghiệp, trừ trường hợp có sự chấp thuận của cơ quan, đơn vị hoặc tổ chức đó.
- Cuối cùng, sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc.
Điều kiện về trụ sở chính
Trụ sở chính của công ty là nơi diễn ra hoạt động kinh doanh của công ty. Là nơi liên lạc trực tiếp của công ty cũng là nơi làm việc chính của cán bộ, công nhân viên của công ty.
Địa chỉ trụ sở chính của công ty còn liên quan đến cơ quan thuế sẽ trực tiếp quản lý công ty của bạn trụ sở chính công ty ở đâu thì cơ quan thuế của quận, huyện đó quản lý. Một số doanh nghiệp do Cục thuế của tỉnh thành phố quản lý.
Do đó, việc đặt trụ sở chính của công ty rất quan trọng và cần đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 42 Luật doanh nghiệp năm 2015 quy định như sau:
Điều 42. Trụ sở chính của doanh nghiệp
Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Theo đó, trụ sở chính của doanh nghiệp là địa điểm liên lạc của doanh nghiệp trên lãnh thổ Việt Nam, có địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
Đối với những căn hộ nằm tại những lầu cao của chung cư có chức năng để ở (thông thường từ lầu 3 trở lên) thì không được phép đặt địa chỉ công ty để thực hiện chức năng kinh doanh. Tuy nhiên ở một số trung tâm thương mại/chung cư thì chủ đầu tư có xin chức năng kinh doanh, thương mại, dịch vụ cho những tầng trệt, tầng 1, tầng 2,…
Trong trường hợp này để được chấp nhận đăng ký kinh doanh được ở những lầu này cần xuất trình văn bản chứng minh tại lầu đó có chức năng kinh doanh, thương mại, dịch vụ như: Quyết định phê duyệt dự án…
Điều kiện về vốn điều lệ của công ty
Căn cứ khoản 34 Điều 4 Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định như sau:
34. Vốn điều lệ là tổng giá trị tài sản do các thành viên công ty, chủ sở hữu công ty đã góp hoặc cam kết góp khi thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty hợp danh; là tổng mệnh giá cổ phần đã bán hoặc được đăng ký mua khi thành lập công ty cổ phần.
Vốn điều lệ tại thời điểm đăng ký thành lập công ty là mức vốn mà thành viên công ty cam kết góp được ghi nhận trong điều lệ của công ty.
Căn cứ quy định trên, pháp luật không quy định mức vốn cụ thể với từng loại doanh nghiệp. Theo đó, tùy vào khả năng kinh tế của thành viên công ty và mục đích hoạt động của công ty, vốn điều lệ được quyết định cụ thể. Do vậy, khi quyết định thành lập doanh nghiệp, thành viên công ty nên xác định vốn điều lệ dựa trên các cơ sở sau:
- Khả năng tài chính của mình;
- Phạm vi, quy mô hoạt động của công ty;
- Chi phí hoạt động thực tế của công ty sau khi thành lập (vì vốn điều lệ của công ty để sử dụng cho các hoạt động của công ty sau khi thành lập);
- Dự án ký kết với đối tác…
Theo đó, mặc dù kinh doanh dịch vụ kế toán là ngành nghề kinh doanh có điều kiện nhưng không nằm trong danh mục ngành nghề kinh doanh yêu cầu vốn pháp định. Mà chỉ yêu cầu tỷ lệ góp vốn của thành viên là tổ chức công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và kế toán viên với tỷ lệ vốn góp cụ thể như sau:
Đối với thành viên là tổ chức của công ty mức đóng cụ thể như sau:
Mức đóng tối đa 35% vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ kế toán hai thành viên trở lên. Trường hợp có nhiều tổ chức góp vốn thì tổng tỷ lệ vốn góp của các tổ chức tối đa bằng 35% vốn điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ kế toán hai thành viên trở lên.
Đối với kế toán viên hành nghề tại công ty mức đóng cụ thể như sau:
Công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ kế toán phải có ít nhất 02 thành viên góp vốn là kế toán viên đăng ký hành nghề tại công ty. Vốn góp của các kế toán viên hành nghề phải chiếm trên 50% vốn điều lệ của công ty.
Như vậy, đăng ký mở công ty dịch vụ kế toán pháp luật không quy định mức vốn điều lệ cụ thể mà tùy vào khả năng của công ty đó. Và chỉ quy định tỷ lệ vốn góp của thành viên công ty và kế toán viên của công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên. Còn đối với các loại hình doanh nghiệp khác pháp luật không ty định cụ thể.
Điều kiện về con dấu
Con dấu là phương tiện đặc biệt do cơ quan nhà nước có thẩm có thẩm quyền đăng ký, quản lý, được sử dụng để đóng trên văn bản, giấy tờ của cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước.
Căn cứ theo Điều 43 Luật doanh nghiệp năm 2020 quy định như sau:
- Dấu bao gồm dấu được làm tại cơ sở khắc dấu hoặc dấu dưới hình thức chữ ký số theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử.
- Doanh nghiệp quyết định loại dấu, số lượng, hình thức và nội dung dấu của doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện và đơn vị khác của doanh nghiệp.
- Việc quản lý và lưu giữ dấu thực hiện theo quy định của Điều lệ công ty hoặc quy chế do doanh nghiệp, chi nhánh, văn phòng đại diện hoặc đơn vị khác của doanh nghiệp có dấu ban hành. Doanh nghiệp sử dụng dấu trong các giao dịch theo quy định của pháp luật.
Đồng thời, thông tư 21/2012/TT-BCA quy định về kích thức, hình dáng con dấu như sau:
- Đường kính: 36mm;
- Vành ngoài phía trên con dấu: Mã số doanh nghiệp, số giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số giấy phép thành lập, hoạt động, số giấy chứng nhận đầu tư, sau dãy số thực là loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp đầu tư 100% vốn nước ngoài, doanh nghiệp liên doanh nước ngoài, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
- Vành ngoài phía dưới con dấu: Tên cấp huyện kèm theo tên cấp tỉnh nơi đặt trụ sở chính;
- Giữa con dấu: Tên tổ chức dùng dấu.
Trình tự thủ tục thành lập doanh nghiệp dịch vụ kế toán
Cũng tương tự như thành lập công ty hoạt động trong các lĩnh vực khác, để thành lập công ty dịch vụ kế toán cần thực hiện thủ tục tại Cơ quan Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở và xin Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán tại Bộ Tài chính (Vụ Chế độ Kế toán và Kiểm toán). Cơ sở pháp lý: Điều 26 Luật Doanh nghiệp 2020, Nghị định 78/2015/NĐ- CP và Nghị định 108/2018/NĐ-CP sửa đổi bổ sung một số điều của nghị định số 78/2015/NĐ-CP quy định hồ sơ thành lập, đăng ký doanh nghiệp công ty kế toán, trình tự gồm các bước như sau
Bước 1: Chuẩn bị các thông tin để lập hồ sơ thành lập doanh nghiệp
– Lựa chọn loại hình doanh nghiệp: Doanh nghiệp dịch vụ kế toán có thể lựa chọn một số loại hình công ty.
Cụ thể: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; Công ty hợp danh; Doanh nghiệp tư nhân.
– Lựa chọn tên công ty và tiến hành tra cứu tên công ty để xác định được tên công ty của mình dự kiến đăng ký không bị trùng hoặc gây nhầm lẫn. Để tra cứu tên công ty bạn có thể truy cập vào website của “Hệ thống thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia” để tra cứu.
– Chuẩn bị nơi đặt trụ sở của công ty, đảm bảo địa chỉ trụ sở thuộc quyền sử dụng hợp pháp của công ty. Địa chỉ được xác định gồm số nhà, ngách, hẻm, ngõ phố, phố, đường hoặc thôn, xóm, ấp, xã, phường, thị trấn, huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc trung ương, số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
– Xác định mức vốn điều lệ của công ty
– Xác định người đại diện theo pháp luật của công ty và xác định chức danh của người đại diện theo pháp luật
– Xác định các lĩnh vực ngành nghề kinh doanh, dự kiến kinh doanh theo bảng mã ngành nghề kinh tế Việt Nam
– Chuẩn bị bản sao chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của các thành viên công ty là cá nhân
– Bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp
Bước 2: Soạn hồ sơ thành lập doanh nghiệp kế toán
Để thành lập doanh nghiệp cần chuẩn bị 01 bộ hồ sơ gồm các giấy tờ sau:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
– Điều lệ công ty
– Danh sách thành viên/cổ đông công ty (Phụ thuộc vào loại hình công ty lựa chọn)
– Bản sao hợp lệ chứng minh nhân dân/Hộ chiếu của người đại diện theo pháp luật, chủ sở hữu công ty, các thành viên trong công ty
– Văn bản ủy quyền cho người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp
– Bản sao chứng minh nhân dân của người được ủy quyền thực hiện thủ tục thành lập công ty
Bước 3: Ký và nộp hồ sơ hành lập doanh nghiệp
Sau khi soạn xong chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty, thành viên/cổ đông/chủ sở hữu sẽ tiến hành ký các giấy tờ trong hồ sơ đã chuẩn bị ở bước 2 và tiến hành nộp hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh cấp tỉnh/thành phố nơi đặt trụ sở chính
Bước 4: Nhận kết quả giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp từ cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
Sau 03 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, nếu hồ sơ của bạn hợp lệ sẽ được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Người nộp hồ sơ sẽ trực tiếp đến bộ phận một cửa xếp giấy hẹn và nhận kết quả giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Bước 5: Đặt con dấu pháp nhân công ty và công bố mẫu dấu của doanh nghiệp
Cung cấp 01 bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho đơn vị khắc dấu để tiến hành khắc dấu cho công ty. Sau khi có con dấu sẽ tiến hành công bố mẫu dấu này.
Bước 6: Xin cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ kế toán
Chi phí, lệ phí mở công ty dịch vụ kế toán
Căn cứ theo Thông tư 47/2019/TT-BTC bạn phải chịu các chi phí cơ bản sau:
Thứ nhất, Phí nộp hồ sơ trực tiếp tại phòng Đăng ký kinh doanh là 50.000 đồng/lần. Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng sẽ được miễn lệ phí.
Thứ hai, lệ phí đăng thông báo thành lập công ty tại cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp là 100 000 đồng/lần.
Ngoài ra, bạn còn phải nộp các khoản phí khác như phí khắc dấu, phí mua chữ ký số,…
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Điều kiện mở công ty dịch vụ kế toán . Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
- Thành lập công ty kinh doanh mặt hàng nông, lâm, thủy hải sản
- Thủ tục xin cấp giấy phép kinh doanh karaoke
- Trình tự, thủ tục đăng ký giấy phép kinh doanh pháo hoa