Nghĩa vụ tài chính và tiền sử dụng đất đều là khoản tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Nhiều người vẫn lầm tưởng đây là một, tuy nhiên chúng lại rất khác nhau. Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề trên để bạn tham khảo.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định số 140/2016/NĐ-CP
Phân biệt nghĩa vụ tài chính và tiền sử dụng đất theo quy định
Nghĩa vụ tài chính được hiểu là tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, các loại thuế liên quan đến đất và lệ phí trước bạ do cơ quan thuế xác định mà người sử dụng đất phải nộp.
Căn cứ khoản 21 Điều 3 Luật Đất đai 2013 quy định:
“Tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khi Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất”.
Trường hợp phải thực hiện nghĩa vụ tài chính và nộp tiền sử dụng đất
- Nghĩa vụ tài chính:
Khi đề nghị cấp GCNQSDĐ, quyền sở hữu nhà ở và các tài sản khác gắn liền với đất đồng nghĩa với việc người sử dụng đất phải làm thủ tục tại cơ quan hành chính nhà nước. Do đó, người sử dụng đất phải nộp lệ phí trước bạ, lệ phí cấp LURC; phí đo đạc địa chính, phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (Điều 6, Điều 7, Nghị định 140/2016/NĐ-CP và Thông tư 250/2016/TT-BTC).
- Tiền sử dụng đất:
Theo đó, tiền sử dụng đất là số tiền mà người sử dụng đất phải nộp cho Nhà nước khi:
– Giao đất có thu tiền sử dụng đất theo quyết định của Nhà nước.
– Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền cho phép.
– Được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất (đã cấp)Sổ đỏ, Sổ hồng đối với đất có nguồn gốc không phải là đất được Nhà nước giao, cho thuê).
Tóm lại, nghĩa vụ tài chính và tiền sử dụng đất cả hai đều là nghĩa vụ của người sử dụng đất, nhưng điểm khác biệt là: Tiền sử dụng đất là khoản phải nộp cho Nhà nước và chỉ được thực hiện khi thuộc một trong ba trường hợp trên, trừ trường hợp được miễn hoặc không phải nộp. nghĩa vụ tài chính khi sử dụng đất là việc nộp ngân sách nhà nước và trong các trường hợp pháp luật có quy định.
Khi nào người sử dụng đất được miễn, giảm tiền sử dụng đất?
* Miễn tiền sử dụng đất
Căn cứ Điều 11 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, tiền sử dụng đất được miễn trong các trường hợp sau:
– Miễn tiền sử dụng đất trong những trường hợp đất thuộc hạn mức giao sau:
+ Sử dụng đất để thực hiện chính sách về nhà ở, đất ở đối với: Người có công với cách mạng được miễn tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật về người có công. Hộ gia đình nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số thuộc vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo.
+ Sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội.
+ Sử dụng đất để xây dựng nhà ở cho người dân phải di dời do thiên tai.
– Miễn tiền sử dụng đất trong hạn mức khi cấp giấy chứng nhận lần d
Miễn tiền sử dụng đất trong trường hợp lần đầu khi cấp sổ đỏ với đất chuyển mục đích sử dụng nhưng không phải đối với đất ở của đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại các xã khó khăn…
– Miễn tiền sử dụng đất đối với diện tích đất đai được nhà nước giao trong hạn mức theo quy định đối với các hộ dân tại làng chài, người dân sinh sống trên sông, đầm phá di chuyển đến định cư tại các khu, điểm tái định cư theo quy hoạch. được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
* Giảm tiền sử dụng đất
– Giảm 50% tiền sử dụng đất trong hạn mức đất ở đối với hộ đồng bào dân tộc thiểu số, hộ nghèo tại địa bàn không thuộc diện miễn trừ khi có quyết định giao đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. đất; cấp Giấy chứng nhận lần đầu đối với đất đang sử dụng hoặc khi chuyển mục đích sử dụng từ đất không phải là đất ở sang đất ở.
– Giảm tiền sử dụng đất đối với đất ở trong hạn mức giao đất theo quy định của pháp Luật Đất đai (bao gồm giao đất, chuyển mục đích sử dụng đất, cấp giấy chứng nhận) cho người có công với cách mạng được giảm tiền sử dụng đất. đất đai theo quy định của pháp luật về người có công.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề phân biệt nghĩa vụ tài chính và tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất
- Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất không?
- Mẫu thông báo nộp tiền sử dụng đất