Các loại đất và căn cứ xác định loại đất theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2023

by Đàm Như

Hiện nay, theo quy định của pháp luật đất đai có nhiều cách để phân loại các loại đất khác nhau. Tùy theo từng tiêu chí phân loại mà có thể chia thành nhiều loại đất khác nhau. Việc xác định các loại đất sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan trong quá trình quản lý đất đai, ngoài ra người dân cũng sẽ dễ dàng hơn trong việc giao dịch đất đai. Các loại đất và căn cứ xác định loại đất theo quy định của pháp luật được quy định như thế nào? Luật Đại Nam xin đưa ra những thông tin về vấn đề này để bạn tham khảo.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Đất đai 2013;
  • Nghị định 01/2017/NĐ-CP ngày 06/01/2017
  • Nghị định 148/2020/NĐ-CP ngày 18/12/2020

Phân loại đất theo quy định của pháp luật

Điều 10 Luật Đất đai năm 2013, căn cứ vào mục đích sử dụng đất được phân loại như sau:

Các loại đất và căn cứ xác định loại đất theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2023

Các loại đất và căn cứ xác định loại đất theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2023

  • Nhóm đất nông nghiệp
  • Nhóm đất phi nông nghiệp
  • Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm các loại đất chưa xác định được mục đích sử dụng

Căn cư vào Điều 10 Luật đất đai nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau:

“1. Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

a) Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

b) Đất trồng cây lâu năm;

c) Đất rừng sản xuất;

d) Đất rừng phòng hộ;

đ) Đất rừng đặc dụng;

e) Đất nuôi trồng thủy sản;

g) Đất làm muối;

h) Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;”

* Nhóm đất phi nông nghiệp được quy định trong pháp luật đất đai bao gồm các nhóm sau:

  • Bao gồm đất ở tại nông thôn và đất ở tại đô thị
  • Đất để xây dựng trụ sở cơ quan của nhà nước;
  • Đất được sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh của Nhà nước;
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp, bao gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục, đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và các công trình sự nghiệp khác;
  • Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;
  • Đất được dành cho cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng theo quy định;
  • Đất để xây dựng nghĩa địa, nghĩa trang, nhà tang lễ, lò hỏa táng;
  • Đất phi nông nghiệp khác, bao gồm đất nhà nghỉ, lán, trại cho công nhân trong cơ sở sản xuất;
  • Đất phục vụ cho các nhu cầu xây dựng kho, nhà chứa nông sản, phân bón, máy móc…
  • Đất xây dựng những công trình không nhằm mục đích kinh doanh, không gắn liền với nhà ở

* Nhóm đất chưa sử dụng bao gồm cả sử dụng đất không xác định.

Căn cứ xác định loại đất

Căn cứ theo Điều 11 Luật Đất đai 2013 cơ sở để xác định các loại đất được quy định như sau:

Việc xác định loại đất dựa trên một trong những căn cứ như sau:

  • Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy tờ khác được cấp trước ngày 10 tháng 12 năm 2009; giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Giấy tờ về quyền sử dụng đất và tài sản khác quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 100 của Luật này đối với trường hợp chưa được cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 1 Điều này;
  • Căn cứ vào quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với trường hợp chưa cấp Giấy chứng nhận theo quy định tại khoản 1 Điều này;
  • Đối với trường hợp không có giấy tờ quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều này thì việc xác định loại đất thực hiện theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, để xác định loại đất, cần căn cứ theo những quy định ở trên để xác định theo đúng quy định của pháp luật. Việc xác định loại đất và căn cứ xác định loại đất sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho người dân và các cơ quan quản lý trong quá trình quản lý đất đai.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề các loại đất và căn cứ xác định loại đất theo quy định của pháp luật mới nhất năm 2023 do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488