Tất tần tật những điều cần biết về thuế tiêu thụ đặc biệt

Tất tần tật những điều cần biết về thuế tiêu thụ đặc biệt

by Lê Vi

Thuế tiêu thụ đặc biệt là một loại thuế gián thu và mức thuế thu thường rất cao. Vậy những đối tượng nào phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và mức thuế suất ra sao? Cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt như thế nào? Chính vì vậy, Luật Đại Nam xin giải đáp những thắc mắc của bạn về Tất tần tật những điều cần biết về thuế tiêu thụ đặc biệt

Tất tần tật những điều cần biết về thuế tiêu thụ đặc biệt

Tất tần tật những điều cần biết về thuế tiêu thụ đặc biệt

Cơ sở pháp lý

  • Luật thuế tiêu thụ đặc biệt năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2014;
  • Luật số 03/2022/QH15 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đầu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự;
  • Nghị định 100/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng, Luật thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật quản lý thuế.

 Thuế tiêu thụ đặc biệt là gì?

Thuế tiêu thụ đặc biệt là loại thuế gián thu đánh vào một số hàng hóa đặc biệt, mang tính chất xa xỉ do các doanh nghiệp sản xuất và tiêu thụ. Các cơ sở trực tiếp sản xuất ra hàng hoá đó sẽ chịu trách nhiệm nộp thuế nhưng người tiêu dùng là người chịu thuế vì thuế được cộng vào giá bán.

Mục đích nhằm điều tiết việc sản xuất và tiêu dùng xã hội cũng như nhập khẩu. Đồng thời điều tiết mạnh tới thu nhập của người tiêu dùng. Từ đó tăng nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước, tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh.

Đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt và mức thuế suất

Thuế tiêu thụ đặc biệt không áp dụng cho tất cả hàng hóa, dịch vụ mà chỉ áp dụng cho một số đối tượng nằm trong danh mục quy định tại Luật số 70/2014/QH13 và Điều 8 Luật số 03/2022/QH15. Những đối tượng và mức thuế suất thuế TT đặc biệt cụ thể như sau:

TT Hàng hóa, dịch vụ Thuế suất

(%)

I Hàng hóa
1 Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá 75
2 Rượu
a) Rượu từ 20 độ trở lên 65
b) Rượu dưới 20 độ 35
3 Bia 65
4 Xe ô tô dưới 24 chỗ
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này
– Loại có dung tích xi lanh từ 1.500 cm3 trở xuống 40
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.000 cm3 đến 2.500 cm3 50
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 60
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 đến 4.000 cm3 90
– Loại có dung tích xi lanh trên 4.000 cm3 đến 5.000 cm3 110
– Loại có dung tích xi lanh trên 5.000 cm3 đến 6.000 cm3 130
– Loại có dung tích xi lanh trên 6.000 cm3 150
b) Xe ô tô chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này 15
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này 10
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ loại quy định tại các Điểm 4đ, 4e và 4g của Biểu thuế này
– Loại có dung tích xi lanh từ 2.500 cm3 trở xuống 15
– Loại có dung tích xi lanh trên 2.500 cm3 đến 3.000 cm3 20
– Loại có dung tích xi lanh trên 3.000 cm3 25
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong đó tỷ trọng xăng sử dụng không quá 70% số năng lượng sử dụng Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cùng loại quy định tại các Điểm 4a, 4b, 4c và 4d của Biểu thuế này
g) Xe ô tô chạy điện
(1) Xe ô tô điện chạy bằng pin
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027 3
+ Từ ngày 01/3/2027 11
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027 2
+ Từ ngày 01/3/2027 7
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027 1
+ Từ ngày 01/3/2027 4
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng
+ Từ ngày 01/3/2022 đến hết ngày 28/2/2027 2
+ Từ ngày 01/3/2027 7
(2) Xe ô tô chạy điện khác
– Loại chở người từ 9 chỗ trở xuống 15
– Loại chở người từ 10 đến dưới 16 chỗ 10
– Loại chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ 5
– Loại thiết kế vừa chở người, vừa chở hàng 10
5 Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi lanh trên 125 cm3 20
6 Tàu bay 30
7 Du thuyền 30
8 Xăng các loại
a) Xăng 10
b) Xăng E5 8
c) Xăng E10 7
9 Điều hòa nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống 10
10 Bài lá 40
11 Vàng mã, hàng mã 70
II Dịch vụ
1 Kinh doanh vũ trường 40
2 Kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê 30
3 Kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng 35
4 Kinh doanh đặt cược 30
5 Kinh doanh gôn 20
6 Kinh doanh xổ số 15

 

Đặc điểm thuế TT đặc biệt

Thứ nhất: Có đối tượng chịu thuế hẹp, chỉ bao gồm một số hàng hóa, dịch vụ mà Nhà nước cần điều tiết.

Thứ hai: Điều tiết một lần trong suốt quá trình lưu thông hàng hoá và dịch vụ. Cụ thể, các hàng hóa, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ được đánh một lần ở khâu sản xuất, nhập khẩu hàng hóa hoặc kinh doanh dịch vụ.

Thứ ba: Là loại thuế gián thu. Tính chất gián thu của loại thuế này thể hiện: Thuế tiêu thụ đặc biệt đánh vào thu nhập của người tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt một cách gián tiếp thông qua giá cả của hàng hoá, dịch vụ mà người đó tiêu dùng.

Thứ tư: Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt cao. Do đối tượng chịu thuế TT đặc biệt là những loại hàng hóa, dịch vụ mang tính chất xa xỉ, không thực sự cần thiết nên việc áp dụng thuế suất cao là nhằm điều tiết lại quá trình sản xuất, sử dụng các loại hàng hóa, dịch vụ này.

Đối tượng không chịu thuế TT đặc biệt

Theo quy định hiện hành, các trường hợp hàng hoá không thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bao gồm:

Hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu hoặc bán ra, ủy thác cho cơ sở kinh doanh khác để xuất khẩu

  • Hàng hóa do các doanh nghiệp sản xuất, gia công trực tiếp xuất khẩu ra nước ngoài bao gồm cả sản phẩm, hàng hóa bán, gia công cho doanh nghiệp chế xuất, trừ ô tô dưới 24 chỗ bán cho doanh nghiệp chế xuất.
  • Cơ sở kinh doanh, sản xuất hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt nếu tạm xuất tái nhập theo giấy phép tạm xuất khẩu, tái nhập khẩu, trong thời hạn chưa phải nộp thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu theo chế độ quy định thì khi tái nhập khẩu không phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt, nhưng khi cơ sở sản xuất bán hàng hóa này phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt.
  • Hàng hóa do doanh nghiệp sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu theo hợp đồng kinh tế.
  • Hàng hóa trong nước mang ra nước ngoài để bán tại hội chợ triển lãm.

Hàng hóa nhập khẩu không chịu thuế TT đặc biệt thuộc các trường hợp sau:

  • Hàng viện trợ nhân đạo và hàng viện trợ không hoàn lại; quà tặng, quà biếu bao gồm:
  • Hàng viện trợ nhân đạo và hàng viện trợ không hoàn lại nhằm khắc phục khó khăn trong thiên tại, bệnh dịch…;
  • Quà biếu tặng từ tổ chức nước ngoài cho tổ chức cơ quan nhà nước hay quà biếu tặng cho cá nhân tại Việt Nam.
  • Hàng nhập khẩu của các nước mượn lãnh thổ Việt Nam để xuất khẩu: Hàng hóa được vận chuyển không thuộc sở hữu của cá nhân, tổ chức nước ngoài, chỉ mượn lãnh thổ Việt nam trong một thời gian ngắn để lưu kho, truyền tải.
  • Hàng hóa được đưa từ nước ngoài hoặc từ khu đặc biệt của lãnh thổ Việt Nam theo quy định của pháp luật, làm thủ tục nhập khẩu sau đó làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa đó trong thời hạn không phải nộp thuế nhập khẩu theo quy định của pháp luật về thuế nhập khẩu, thuế xuất khẩu thì không phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt tương ứng với số hàng thực tái xuất khẩu;
  • Hàng tạm nhập khẩu để tham dự hội chợ, triển lãm, để giới thiệu sản phẩm ra nước ngoài phải tái xuất khẩu theo thời gian quy định của pháp luật Việt Nam.
  • Đồ dùng, hành lý của tổ chức cơ quan đại diện ngoại giao và thành viên của cơ quan ngoại giao theo tiêu chuẩn miễn trừ ngoại giao theo quy định của pháp luật;
  • Hàng hóa được xách theo người trong tiêu chuẩn hành lý miễn thuế nhập khẩu của cá nhân người Việt Nam và người nước ngoài khi xuất, nhập cảnh qua cửa khẩu Việt Nam;
  • Hàng nhập khẩu để bán miễn thuế ở các cửa hàng bán hàng miễn thuế theo quy định pháp luật.

Hàng hóa nhập khẩu từ nước ngoài vào khu phi thuế quan, hàng hóa trong nước bán vào khu chế xuất và chỉ sử dụng trong khu phi thuế, hàng hóa được mua bán giữa các khu phi thuế quan với nhau, trừ hai loại hàng hóa sau: hàng hóa được đưa vào khu chế xuất được áp dụng quy chế khu phi thuế quan có dân cư sinh sống, không có hàng rào cứng và xe ô tô chở người dưới 24 chỗ;

Máy bay, du thuyền được sử dụng vào mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hóa, hành khách, kinh doanh du lịch; máy bay sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng.

Về các loại phương tiện như: xe ô tô cứu thương, xe chở tội phạm, xe tang lễ, xe có chỗ ngồi và chỗ đứng từ 24 người trở lên và các loại xe trong khu vui chơi, thể thao và các loại xe chuyên dụng không đăng ký lưu hành và tham gia giao thông.

Điều hoà nhiệt độ có công suất từ 90.000 BTU trở xuống, theo thiết kế của nhà sản xuất chỉ để lắp trên phương tiện vận tải, bao gồm ô tô, toa xe lửa, tàu, thuyền, tàu bay.

Hướng dẫn cách tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Công thức tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp được tính bằng công thức sau:

Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp = Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt x Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Cách xác xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ là giá bán hàng hóa, giá cung ứng dịch vụ của cơ sở sản xuất, kinh doanh chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường nếu có và thuế giá trị gia tăng, được xác định cụ thể như sau:

Đối với hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hóa nhập khẩu

Trường hợp giá bán của cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán ra không theo giá giao dịch thông thường trên thị trường thì cơ quan thuế thực hiện ấn định thuế theo quy định của Luật quản lý thuế. Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định như sau:

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá bán chưa thuế giá trị gia tăng – Thuế bảo vệ môi trường

1 + Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Trong đó, giá bán chưa có thuế giá trị gia tăng được xác định theo quy định của pháp luật về thuế giá trị gia tăng.

Lưu ý: Theo khoản 1 Điều 2 Nghị định 100/2016/NĐ-CP, một số lưu ý về giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hàng hóa sản xuất trong nước, hàng hóa nhập khẩu quy định như sau:

Trường hợp cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu hàng hóa chịu thuế tiêu thụ đặc biệt bán hàng qua các cơ sở trực thuộc hạch toán phụ thuộc thì giá làm căn cứ tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá do cơ sở hạch toán phụ thuộc bán ra.

Cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu quy định và chỉ hưởng hoa hồng thì giá bán làm căn cứ xác định giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt là giá do cơ sở sản xuất, cơ sở nhập khẩu quy định chưa trừ hoa hồng.

Riêng mặt hàng xe ôtô giá bán bình quân của cơ sở kinh doanh thương mại để so sánh là giá bán xe ôtô chưa bao gồm các lựa chọn về trang thiết bị, phụ tùng mà cơ sở kinh doanh thương mại lắp đặt thêm theo yêu cầu của khách hàng.

Đối với hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu

Đối với hàng hóa nhập khẩu tại khâu nhập khẩu giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt được xác định như sau:

Giá tính thuế tiêu thụ đặc biệt = Giá tính thuế nhập khẩu + Thuế nhập khẩu

Trường hợp hàng hóa nhập khẩu được miễn, giảm thuế nhập khẩu thì giá tính thuế không bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm.

Hàng hoá chịu thuế TT đặc biệt nhập khẩu được khấu trừ số thuế  tiêu thụ đặc biệt đã nộp ở khâu nhập khẩu khi xác định số thuế TT đặc biệt phải nộp bán ra.

Đối với hàng hóa gia công

Đối với hàng hóa gia công là giá tính thuế của hàng hóa bán ra của cơ sở giao gia công hoặc giá bán của sản phẩm cùng loại hoặc tương đương tại cùng thời điểm bán hàng.

Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm

Đối với hàng hóa bán theo phương thức trả góp, trả chậm là giá bán theo phương thức bán trả tiền một lần của hàng hóa đó không bao gồm khoản lãi trả góp, lãi trả chậm;

Đối với dịch vụ

Giá cung ứng dịch vụ đối với một số trường hợp được quy định như sau:

  • Đối với kinh doanh gôn là giá bán thẻ hội viên, giá bán vé chơi gôn bao gồm cả tiền phí chơi gôn và tiền ký quỹ (nếu có);
  • Đối với kinh doanh ca-si-nô, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh đặt cược là doanh thu từ hoạt động này trừ số tiền đã trả thưởng cho khách;
  • Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa, ka-ra-ô-kê là doanh thu của các hoạt động kinh doanh trong vũ trường, cơ sở kinh doanh mát-xa, ka-ra-ô-kê.

Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho

Đối với hàng hóa, dịch vụ dùng để trao đổi hoặc tiêu dùng nội bộ, biếu, tặng cho: là giá tính thuế TT đặc biệt của hàng hóa, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh các hoạt động này.

Giá tính thuế TT đặc biệt đối với hàng hóa, dịch vụ quy định nêu trên bao gồm cả khoản thu thêm, được thu (nếu có) mà cơ sở kinh doanh được hưởng.

Vai trò của thuế TT đặc biệt

  • Thuế TT đặc biệt là một trong những công cụ giúp Nhà nước thực hiện chính sách quản lý đổi với các cơ sở sản xuất kinh doanh và nhập khẩu hàng hoá, dịch vụ, góp phần thúc đẩy sản xuất, kinh doanh đối với một số hàng hóa, dịch vụ

Việc thu thuế TT đặc biệt ở khâu sản xuất giúp Nhà nước nắm bắt tương đối chính xác số lượng thực tế ở các cơ sở sản xuất mặt hàng chịu loại thuế này cũng như năng lực sản xuất hàng hóa của họ. Từ đó Nhà nước sẽ sắp xếp một cách có hiệu quả các hoạt động sản xuất, kinh doanh mặt hàng chịu thuế TT đặc biệt và có chinh sách điều chỉnh thích hợp cho các hoạt động này.

Bên cạnh đó, thu thuế TT đặc biệt ở khâu nhập khẩu có ý nghĩa quan trọng trong thực hiện chủ trương bảo hộ sản xuất trong nước bởi thu ở khâu này Nhà nước sẽ quản lý được hoạt động nhập khẩu mặt hàng, dịch vụ được coi là đặc biệt, không khuyến khích tiêu dùng.

Hơn thế nữa, trước thời điểm Việt Nam thực hiện các cam kết quốc tế, Chính phủ đã thực thi chính sách ưu đãi về thuế đối với mặt hàng chịu thuế TT đặc biệt sản xuất trong nước. Có thể kể đến như ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước, bia hơi, rượu có nồng độ thấp,…

Chính sách ưu đãi này đã tạo điều kiện cho các nhà sản xuất tích lũy và mở rộng đầu tư, phát triển sản xuất, kinh doanh, từ đó nâng cao năng lực cạnh tranh cho thời kỳ hội nhập.

  • Thuế TT đặc biệt là một trong những công cụ kinh tế để Nhà nước điều tiết thu nhập của các tầng lớp dân cư có thu nhập cao, hướng dẫn tiêu dùng hợp lý

Thuế TT đặc biệt không đánh vào tất cả hàng hóa, dịch vụ mà chỉ đánh vào mặt hàng, dịch vụ cao cấp, xa xỉ. Do đó mà mức thuế suất áp dụng đối với thuế TT đặc biệt cũng cao hơn. Mà thuế suất cao thì giá bán hàng hóa, giá cung cấp dịch vụ tăng cao dẫn đến đối tượng sử dụng hàng hóa, dịch vụ là những chủ thể có thu nhập ở mức khá trở lên.

Thuế TT đặc biệt đồng thời cũng đánh vào các mặt hàng, dịch vụ không thiết yếu hoặc Nhà nước không khuyến khích tiêu dùng. Ví dụ như thuốc lá có hại cho sức khỏe nên không được khuyến khích vì thế phải chịu thuế TT đặc biệt.

Như vậy, thông qua việc thu thuế TT đặc biệt, Nhà nước có thể định hướng tiêu dùng cho xã hội, hình thành xu hướng tiêu dùng tích cực, phù hợp điều kiện và hoàn cảnh đất nước.

  • Thuế TT đặc biệt là công cụ quan trọng được sử dụng nhằm ổn định và tăng cường nguồn thu cho ngân sách nhà nước

Thuế TT đặc biệt mặc dù có diện thu thuế hẹp nhưng lại có thuế suất cao hơn các loại thuế gián thu khác như thuế giá trị gia tăng, thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu,… vì vậy số tiền thuế thu về ngân sách chiếm tỉ trọng lớn. Không chỉ thế, Nhà nước còn có thể huy động một bộ phận thu nhập của đối tượng có thu nhập cao vào nguồn ngân sách Nhà nước để sử dụng cho mục đích công cộng, từ đó góp phần cân bằng  xã hội.

Nhìn chung, thuế tiêu thụ đặc biệt đóng vai trò quan trọng trong việc tăng nguồn thu ngân sách Nhà nước để phục vụ mục đích công, lợi ích chung cho xã hội. Đồng thời điều tiết thu  nhập và định hướng phát triển cho hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề: Tất tần tật những điều cần biết về thuế tiêu thụ đặc biệt thực hiện do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

LUẬT ĐẠI NAM

Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam

Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

 

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488