Phải chuyển mục đích sử dụng đất như thế nào? Thẩm quyền có cho phép chuyển mục đích sử dụng đất không? Đây đều là những nỗi băn khoăn của người dân khi muốn chuyển mục đích sử dụng đất. Thật vậy, những vấn đề liên quan đến pháp luật không bao giờ là dễ, ta phải hiểu và biết trước khi quyết định một vấn đề nào đó. Chính vì thế bạn cần tìm một nơi uy tín để giải đáp những vấn đề khó khăn bạn đang vướng mắc và Luật Đại Nam là nơi làm được điều đó.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật Đất đai năm 2013
- Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai
- Các văn bản có liên quan khác.
Các loại đất được phép chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Theo khoản 1 Điều 57 Luật Đất đai năm 2013, các loại đất chuyển mục đích sử dụng đất phải được chấp thuận của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền bao gồm những trường hợp sau:
+ Chuyển đất trồng làm lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng cây gây rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
+ Với trường hợp chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản trong điều kiện nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới mọi hình thức như t biết đó là ao, hồ, đầm.
+ Chuyển từ những loại đất rừng như đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng để sản xuất sang sử dụng vào những dự án mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
+ Tiếp theo ta còn có trương hợp chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
+ Chuyển đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất không mất phí, không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao đất có thu tiền, phải đóng phí sử dụng đất hoặc thuê đất.
+ Chuyển đất phi nông nghiệp trong trương hợp không phải là đất ở sang đất với mục đích ở.
+ Chuyển đất đang sử dụng với mục đích xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất để sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.
Cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển mục đích sử dụng.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chính là nơi quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đối với tổ chức.
+ Trường hợp đối với hộ gia đình và các cá nhân chuyển mục đích sử dụng đất nông nghiệp có mong muốn sử dụng vào mục đích khác như thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5 héc ta trở lên thì bắt buộc phải có văn bản đồng ý, sự cho phép, sự chấp thuận của cấp thẩm quyền cao hơn- Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh trước khi ra quyết định.
Chúng ta đều cần phải biết Uỷ ban nhân dân cấp huyện, cấp tỉnh không được ủy quyền quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất của chủ sở hữu, hộ gia đình hay tổ chức nên hãy chú ý để tránh xảy ra sai sót.
Điều kiện để chuyển mục đích sử dụng đất
Đối với trường hợp tổ chức xin chuyển mục đích sử dụng đất để thực hiện dự án:
+ Trường hợp với dự án có sử dụng đất trồng làm lúa, đất rừng trong việc phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác mà không nằm trong các trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, đồng ý chủ trương đầu tư. Thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được đưa ra quyết định cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với các văn bản dưới đây:
+ Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên. Từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên.
+ Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển dưới 10 héc ta đất trồng lúa. Dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng.
+ Trong trường hợp với những dự án sử dụng đất tại các đảo và xã, phường, thị trấn biên giới, ven biển. Thì cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định cho phép, đồng ý chuyển khi được sự chấp thuận bằng văn bản của các bộ , ngành có liên quan.
Điều kiện đối với tổ chức xin chuyển mục đích sử dụng đất:
+ Có năng lực đầy đủ về tài chính để bảo đảm bảo không xảy ra gián đoạn việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư
+ Đầy đủ và ký quỹ theo quy định của pháp luật về vấn đề đầu tư.
+ Còn trong trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác thì không được vi phạm pháp luật, luật lệ quy định của pháp luật về đất đai.
Điều kiện đối với cá nhân, hộ gia đình:
+ Loại đất sau khi chuyển mục đích phải đúng và phù hợp với quy hoạch sử dụng đất chi tiết, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của xã, phường, thị trấn nơi có đất.
+ Phải được sự cho phép của ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh nơi có đất.
+ Không vi phạm điều lệ, quy định của pháp luật và thiết thực nhất trong đấy chính là luật đất đai.
+ Phải nộp chi phí sử dụng đất.
Trên đây là những gì bạn cần biết khi phải chuyển mục đích sử dụng đất. Mọi vướng mắc pháp lý trong lĩnh vực đất đai bạn sẽ đều được Luật Đại Nam tư vấn một cách chi tiết và dễ hiểu qua hotline 0967370488. Chúng tôi không ngại trả lời chỉ sợ bạn ngại hỏi!
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0967370488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Thủ tục xin chuyển đổi mục đích sử dụng đất tại Hà Nội năm 2023
- Các trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Quy định về giấy tặng cho quyền sử dụng đất