Lệ phí môn bài là một trong những loại thuế, phí, lệ phí các doanh nghiệp cần quan tâm đầu tiên khi thành lập. Trong thời kỳ hội nhập ngày nay, khi rất nhiều doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam, thuật ngữ “lệ phí môn bài” trong tiếng Anh là thuật ngữ các doanh nghiệp Việt Nam nên biết. Vậy lệ phí môn bài tiếng Anh là gì hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu chi tiết thông qua bài viết dưới đây nhé.
Căn cứ pháp lý:
- Nghị định số 22/2020/NĐ-CP
- Nghị định số 139/2016/NĐ-CP
- Thông tư 302/2016/TT-BTC
Nội Dung Chính
1. Lệ phí môn bài là gì?
Lệ phí môn bài (thuế môn bài) là một loại thuế trực thu do cá nhân, hộ kinh doanh, tổ chức sản xuất kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thực hiện nghĩa vụ nộp hàng năm dựa trên cơ sở là vốn đầu tư hoặc vốn điều lệ, doanh thu cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
Lưu ý:
Ngày nay, thuật ngữ thuế môn bài dù vẫn được người dân sử dụng phổ biến nhưng đã không còn được dùng trong văn bản pháp luật Nhà nước từ 01/01/2017 mà thay vào đó là thuật ngữ “lệ phí môn bài”.
2. Các đối tượng đóng lệ phí môn bài
Căn cứ vào những quy định thuộc các Nghị định và Thông tư về đối tượng đóng lệ phí môn bài bao gồm cá nhân, hộ kinh doanh, hộ gia đình có hoạt động kinh doanh, tổ chức, doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh, cụ thể như sau:
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ có doanh thu hàng năm dưới 100 triệu/năm.
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa hoặc dịch vụ không thường xuyên hoặc địa điểm kinh doanh không cố định theo quy định của BTC (Bộ Tài chính).
- Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, kinh doanh muối.
- Tổ chức, nhóm cá nhân, hộ gia đình, hộ kinh doanh có hoạt động sản xuất, nuôi trồng, đánh bắt thủy hải sản và các dịch vụ hậu cần phục vụ nghề cá.
- Điểm bưu điện cơ quan báo chí, cơ quan văn hóa xã.
- Liên hợp tác xã, hợp tác xã có hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định được ban hành của cơ quan có thẩm quyền liên quan.
- Quỹ tín dụng, chi nhánh văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hợp tác xã và những doanh nghiệp tư nhân có hoạt động kinh doanh trên khu vực miền núi.
3. Các mức đóng lệ phí môn bài
Căn cứ Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về mức lệ phí môn bài như sau:
3.1.Mức lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp, tổ chức:
Mức lệ phí môn bài (hay mức thu thuế môn bài) với tổ chức tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
STT | Căn cứ | Số tiền |
1 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng/năm |
2 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống | 02 triệu đồng/năm |
3 | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 01 triệu đồng/năm |
3.2.Mức lệ phí môn bài đối với cá nhân, hộ kinh doanh:
Mức lệ phí môn bài (hay mức thu thuế môn bài) đối với cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
STT | Doanh thu | Số tiền |
1 | Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
2 | Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
3 | Trên 500 triệu đồng/năm | 01 triệu đồng/năm |
4. Lệ phí môn bài trong tiếng Anh là gì?
4.1.Lệ phí môn bài trong tiếng Anh
Thuật ngữ “thuế môn bài” trong tiếng anh thông dụng nhất, được nhiều người biết đến nhiều nhất là “License tax”.
“License tax” theo định nghĩa bằng tiếng anh nghĩa là một khoản phí được trả cho Chính Phủ để có đặc quyền được cấp phép làm một việc gì đó.
Luật Việt Nam đã đổi cách gọi từ “thuế môn bài” sang “lệ phí môn bài” từ ngày 01/01/2017 nên cụm từ để phù hợp hơn về mặt ngữ nghĩa là “Licensing fee”
4.2.Một số thuật ngữ lệ phí môn bài tiếng Anh thông dụng
STT | Tiếng Việt | Tiếng Anh |
1 | Lệ phí môn bài | License fee |
2 | Chi cục thuế | Tax department |
3 | Tiểu mục thuế môn bài | Subscription tax license |
4 | Tờ khai thuế môn bài | License tax return |
5 | Tài khoản thuế môn bài | License tax account |
6 | Bậc thuế môn bài | License tax level |
7 | Miễn lệ phí môn bài | License fee waiver |
8 | Hạch toán thuế môn bài | License tax accounting |
9 | Thuế trực thu | Direct tax |
5.Thời hạn nộp lệ phí môn bài năm 2023
Theo khoản 9 Điều 18 Nghị định 126/2020/NĐ-CP, thời hạn nộp lệ phí môn bài được quy định như sau:
– Hạn cuối nộp lệ phí môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 hàng năm.
Như vậy, chậm nhất đến ngày 30/01/2023, tổ chức, cá nhân phải hoàn tất việc nộp lệ phí môn bài. Trừ các trường hợp sau:
– Đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh (bao gồm cả đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp) khi kết thúc thời gian được miễn lệ phí môn bài (năm thứ tư kể từ năm thành lập doanh nghiệp) thì:
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng đầu năm thì hạn cuối nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm kết thúc thời gian miễn.
+ Trường hợp kết thúc thời gian miễn lệ phí môn bài trong thời gian 6 tháng cuối năm thì ngày nộp thuế môn bài chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm kết thúc thời gian miễn.
– Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh sau đó hoạt động trở lại thì hạn nộp thuế môn bài như sau:
+ Trường hợp ra hoạt động trong 6 tháng đầu năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 7 năm ra hoạt động.
+ Trường hợp ra hoạt động trong thời gian 6 tháng cuối năm: Chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm liền kề năm ra hoạt động.
Xem thêm;
Mức lệ phí thuế môn bài năm 2023
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Lệ phí môn bài tiếng Anh là gì. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488/0975422489
– Email: luatdainamls@gmail.com