Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ví dụ minh họa

by Hồ Hoa

Thuế thu nhập doanh nghiệp là khoản thuế quan trọng. Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề ” Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ví dụ minh họa” một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé!

Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ví dụ minh họa

Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ví dụ minh họa

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2008 sửa đổi 2013
  • Luật quản lý thuế 2019
  • Nghị định 218/2013/NĐ-CP
  • Nghị định 126/2020/NĐ-CP
  • Các văn bản pháp luật liên quan

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế. Thuế TNDN bao gồm các khoản thu nhập của doanh nghiệp từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ và các loại thu nhập khác theo quy định của pháp luật.

Thuế TNDN được tính trên phần thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp sau khi đã trừ đi các khoản chi phí hợp lý.

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một nguồn thu quan trọng của ngân sách nhà nước, giúp nhà nước có nguồn vốn để đầu tư vào các lĩnh vực quan trọng như giáo dục, y tế, giao thông, bảo vệ môi trường…

Thuế TNDN là công cụ để điều chỉnh sự phân bổ hiệu quả của các nguồn lực trong nền kinh tế, thúc đẩy hoặc ngăn chặn sự phát triển của một số ngành hàng hoặc một số loại hàng hoá.

Đây cũng là công cụ để điều chỉnh, phân phối lại thu nhập xã hội, giúp giảm bớt khoảng cách giàu nghèo bằng cách áp dụng các loại thuế có tính chất tiến (thu nhập cao đóng góp tỷ lệ cao hơn) hoặc các loại miễn giảm thuế cho các đối tượng nộp thuế có thu nhập thấp hoặc gặp khó khăn.

Ví dụ kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp – Dạng 1

Tính thuế TNDN , xuất khẩu, thuế GTGT phải nộp trong năm của 1 doanh nghiệp với các tài liệu sau:

1) Tình hình sản xuất trong năm:

– Trong năm doanh nghiệp sản xuất được 40.000 sản phẩm (đây là hàng không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt), không có hàng tồn kho.

2) Tình hình tiêu thụ trong năm:

– Quý 1: Bán cho công ty thương mại nội địa 12.000 sản phẩm, giá bán chưa thuế GTGT 45.000 đ/sản phẩm.

– Quý 2: Trực tiếp xuất khẩu 10.000 sản phẩm, giá CIF là 74.000 đ/sản phẩm. Trong đó phí vận chuyển và bảo hiểm là 1.000 đ/sản phẩm.

– Quý 3: Bán cho doanh nghiệp chế xuất 5.000 sản phẩm, giá bán 45.000 đ/sản phẩm.

– Quý 4: Trực tiếp xuất khẩu 2.000 sản phẩm. Giá FOB là 46.000 đ/sản phẩm. Xuất cho đại lý 5.000 sản phẩm, giá bán của đại lý theo hợp đồng chưa có thuế GTGT là 46.000 đ/sản phẩm. Cuối năm đại lý còn tồn kho là 1.000 sản phẩm.

3) Chi phí sản xuất kinh doanh trong năm:

– Nguyên vật liệu trực tiếp sản xuất sản phẩm là 846.000.000 đ.

– Vật liệu dùng sửa chữa thường xuyên TSCĐ thuộc phân xưởng sản xuất 6.000.000.sửa chữa thường TSCĐ thuộc bộ phận quản lý 3.200.000 đ.

– Tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm.

+ Định mức sản xuất sản phẩm là 250sp/ld/tháng.

+ Định mức tiền lương 800.000 đ/ld/tháng.

– Khấu hao TSCĐ:

TSCĐ phục vụ sản xuất ở phân xưởng 160.000.000 đ.

TSCĐ bộ phận quản lý doanh nghiệp: 50.000.000 và TSCĐ thuộc bộ phận bán hàng 12.000.000 đ.

– Tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp: 84.000.000 đ.

– Các chi phí khác phục vụ sản xuất sản phẩm 126.000.000 đ.

– Chi phí bảo hiểm và vận tải khi trực tiếp xuất khẩu sản phẩm ở quý 2.

– Chi hoa hồng cho đại lý bán lẻ 5% giá bán chưa thuế GTGT.

– Thuế xuất khẩu ở khâu bán hàng.

BIẾT RẰNG:

– Thuế GTGT 10%.

– Thuế xuất khẩu 2%.

– Thuế TTDN 28%.

– Biết tổng số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong năm là 84.500.000 đ.

– Thu nhập về lãi tiền gửi ngân hàng là 3.870.000 đ 

GỢI Ý LỜI GIẢI:

1) Bán cho công ty thương mại trong nước

Doanh thu: 12.000 x 45.000 = 540 (tr) T.GTGT đầu ra: 540 (tr) x 10% = 54(tr)

2) Trực tiếp xuất khẩu

Doanh thu: 10.000 sp x 74.000 = 740 (tr) XK: 730 (tr) x 2% = 14,6 (tr)

3) Bán cho doanh nghiệp chế xuất

Doanh thu: 5.000 x 45.000 = 225 (tr) XK: 225 x 2% = 4,5 (tr)

4) Trực tiếp xuất khẩu

Doanh thu: (2.000 x 46.000) + (4.000 x 46.000) = 322 (tr) XK: 2.000 x 46.000 x 2% = 1,84 (tr) GTGT: 4.000 x 46.000 x 10% = 18,4 (tr).

VẬY:

– Thuế xuất khẩu phải nộp: 14,8 (tr) + 4,5 (tr) + 1,84 (tr) = 21,14 (tr)

– Thuế GTGT phải nộp = thuế GTGT đầu ra – thuế GTGT đầu vào

* Thuế GTGT đầu ra = 54(tr) + 18,4 (tr) = 72,4 (tr)

* Thuế GTGT đầu vào = 84.500.000

Vậy thuế GTGT phải nộp = 72,4 – 84,5 = -12,1 (tr)

Thuế TNDN = Doanh thu – Chi phí + Thu nhập

* doanh thu = 540 (tr) + 740 (tr) + 225 (tr) + 322 (tr) = 1.827 (tr)

(*) Chi phí cho 40.000 sản phẩm:

(.) 846.000.000 + 6.000.000 + (0,8/250 x 40.000) + 160.000.000 + 126.000.000 = 1.266 (tr).

(*) Chi phí cho 33.000 sp tiêu thụ: (.) [(1.266/40.000) x 33.000] + 3.200.000 + 50.000.000 + 12.000.000 + 84.000.000 + (10.000 x o,001) + (184 x 5%) + 20,94 = 1.233,79 (tr) (*) thu nhập khác. (.) 3,87 (tr)

VẬY:

Thuế TNDN phải nộp = (1.827 – 1.233,79 + 3,87) x 28% = 154,302 (tr).

Ví dụ kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp – Dạng 2

Một đơn vị kinh doanh thực phẩm X có số liệu kinh doanh cả năm 20xx như sau:

A/ có các nghiệp vụ mua bán hàng hoá trong năm:

1) Bán cho công ty thương nghiệp nội địa 300.000 sp, giá 210.000 đ/sản phẩm.

2) Nhận xuất khẩu uỷ thác một lô hàng theo giá FOB là 9 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng tình trên giá trị lô hàng là 4%.

3) Làm đại lý tiêu thụ hàng cho một công ty nước ngoài có trụ sở tại TP.HCM, tổng hàng nhập theo điều kiện CIF là 50 tỷ đồng. Tổng giá hàng bán theo đúng quy định là 60 tỷ đồng. Tỷ lệ hoa hồng là 5% giá bán.

4) Nhận 30 tỷ đồng vật tư để gia công cho công ty nước ngoài. Công việc hoàn thành 100% và toàn bộ thành phẩm đã xuất trả. Doanh nghiệp được hưởng tiền gia công 4 tỷ đồng.

5) Xuất ra nước ngoài 130.000 sản phẩm theo giá CIF là 244.800 đ/sản phẩm: Phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế được tính bằng 2% FOB.

6) Bán 17.000 sp cho doanh nghiệp chế xuất, giá bán 200.000 đ/sản phẩm.

B/ Chi phí

– Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu) liên quan đến các hoạt động nói trên là 130,9 tỷ đồng (acer4310). Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ cả năm là 8,963 tỷ đồng.

C/ Thu nhập khác:

– Lãi tiền gửi : 340 triệu đồng

– Chuyển nhượng tài sản: 160 triệu đồng

Yêu cầu: Tính các thuế mà Công ty phải nộp trong năm 20xx

– Thuế giá trị gia tăng.

– Thuế xuất khẩu.

– Thuế thu nhập doanh nghiệp.

BIẾT RẰNG:

– Thuế xuất thuế GTGT các mặt hàng là 10%

– Thuế xuất thuế TNDN là 28%.

– Thuế xuất thuế xuất khẩu các mặt hàng là 4%

GỢI Ý LỜI GIẢI:

1) DOANH THU: 300.000 x 210.000 = 63.000 (tr) Thuế GTGT đầu ra: 63.000 x 10% = 6.300 (tr)

2) Nhận xuất khẩu uỷ thác:

Doanh thu: 9.000 x 4% = 360 (tr) Thuế GTGT đầu ra: 360 x 10% = 36 (tr)

Thuế xuất khẩu nộp thay cho bên uỷ thác: 9.000 x 4% = 360 (tr)

3) Làm đại lý tiêu thụ:

Doanh thu: 60.000 x 5% = 3.000 (tr) Thuế GTGT đầu ra: 3.000 x 10% = 300 (tr)

4) Nhận gia công cho nước ngoài

Doanh thu: 4.000 (tr).

5) Xuất ra nước ngoài

Doanh thu: 130.000 x 244.800 = 31.824 (tr). Xuất khẩu: 130.000 x (244.800/1,02) x 4% = 1.248 (tr)

6) Bán cho doanh nghiệp chế xuất

Doanh thu: 170.000 x 200.000 = 34.000 (tr). Xuất khẩu: 34.000 x 4% = 1.360 (tr)

VẬY:

– Thuế xuất khẩu phải nộp: 360 (tr) + 1.248 (tr) + 1.360 (tr) = 2.968 (tr)

– Thuế GTGT phải nộp= GTGTr – GTGT đ vào.

* GTGTr = 6.300 (tr) + 36 (tr) + 300 (tr) = 6.636 (tr)

* GTGTđ vào = 8.963 GTGT phải nộp = 6.636 – 8.963 = -2.300 (tr)

– Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất

• thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác

• doanh thu = 63.000 (tr) + 360 (tr) + 3.000 (tr) + 4.000 (tr) + 31.824 (tr) + 34.000 (tr) = 136.148 (tr) • chi phí hợp lý: 130.900 + 2608= 133.580 (tr) • thu nhập khác: 340 + 160 = 500 (tr)

VẬY:

TN tính thuế: 136.184 – 133.580 + 500 = 3.176 (tr)

Thuế TNDN phải nộp: 3.176 x 28% = 889,28 (tr)

Ví dụ kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp – Dạng 3

Hãy tính thuế Thuế TNDN, Thuế xuất khẩu, thuế GTGT của một nhà máy sản xuất hàng tiêu dùng có các số liệu sau.

1) Bán ra nước ngoài 120.000 sp theo giá CIF 271.400 đ/sp, phí vận tải và bảo hiểm quốc tế tính bằng 18% giá FOB.

2) Bán 150.000 sản phẩm cho doanh nghiệp chế xuất với giá 230.000 đ/sản phẩm.

3) Bán cho cty thương nghiệp nội địa 400.000 sản phẩm với giá chưa thuế GTGT là 200.000 đ/sản phẩm.

4) Gia công trực tiếp 400.000 sản phẩm theo hợp đồng với 1 công ty nước ngoài, công việc hoàn thành 80% và thành phẩm đã được xuất trả, giá gia công là 10.000 sản phẩm.

+ Tổng chi phí hợp lý cả năm (chưa kể thuế xuất khẩu, phí bảo hiểm và vận chuyển quốc tế) của toàn bộ hàng tiêu thụ là 102.731 triệu đồng.

+ Thu nhập chịu thuế khác ngoài doanh thu.

Chuyển nhượng tài sản 200 (tr)

Thu nhập từ lãi tiền cho vay 680 (tr)

BIẾT RẰNG:

Thuế suất của thuế xuất khẩu 2%.

Thuế suất của thuế GTGT 10%.

Thuế suất của thuế TNDN là 28%.

Tổng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ cả năm là 13.173 triệu đồng

GỢI Ý LỜI GIẢI:

1) Bán ra nước ngoài:

Doanh thu: 120.000 x 271.400 = 32.568 (tr) Xuất khẩu: 120.000 x (271.400/1,18) x 2% = 552 (tr)

2) Bán cho doanh nghiệp chế xuất.

Doanh thu: 150.000 x 230.000 = 34.500 (tr) Xuất khẩu: 34.500 x 2% = 690 (tr)

3) bán cho cty thương nghiệp nội địa.

Doanh thu: 400.000 x 200.000 = 80.000 (tr) Thuế GTGTđầu ra = 80.000 x 10% = 8.000 (tr)

4) Gia công cho nước ngoài:

Doanh thu (400.000 x 80%) x 10.000 = 3.200 (tr)

VẬY:

– Thuế xuất khẩu phải nộp: 552 + 690 = 1.242 (tr)

– Thuế GTGT phải nộp = T.GTGTđầu ra – T.GTGTvào.

* thuế GTGT = 8.000 – 13.173 = -5173 – Thuế TNDN = thu nhập tính thuế x thuế suất.

* thu nhập tính thuế = doanh thu – chi phí hợp lý + thu nhập khác

Doanh thu = 32.568 + 34.500 + 80.000 + 3.200 = 150268 (tr)

Chi phí hợp lý = 102.731 + 1.242 + 4968 = 108.941 (tr).

Thu nhập khác: 200 + 680 = 880 (tr)

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập doanh nghiệp của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho Quý khách hàng Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ví dụ minh họa;
  • Hướng dẫn Quý khách hàng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ;
  • Thay mặt Quý khách hàng hoàn thiện thủ tục thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Đại diện Quý khách hàng làm việc với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Kế toán thuế thu nhập doanh nghiệp ví dụ minh họa“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về  đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488