Nội Dung Chính
Đóng thuế là nghĩa vụ của tất cả mọi người trong đó có cả thực tập sinh, du học sinh đang làm việc và học tập tại quốc gia này. Tuy nhiên các điều khoản về thuế, cách tính thuế thu nhập cá nhân tại Nhật lại rất phức tạp, không phải ai cũng hiểu và nắm rõ được. Vậy nên bài viết này Luật Đại Nam giới thiệu Quy định về thuế thu nhập cá nhân ở Nhật Bản, mời bạn đọc tham khảo.
1. Các đối tượng đóng thuế thu nhập cá nhân tại Nhật Bản
Để phục vụ cho mục đích đóng thuế, người sinh sống tại Nhật được chia làm 3 nhóm. Việc phân nhóm này không liên quan đến các loại visa
Không lưu trú
Những người sinh sống tại Nhật dưới 1 năm sẽ được coi là đối tượng không lưu trú. Người không lưu trú chỉ phải đóng các khoẻn thuế thu nhập có nguồn gốc tại Nhật Bản. Khoản thuế này không bao gồm các khoản thu nhập từ nước ngoài.
Lưu trú tạm thời
Là những người đã sinh sống tại Nhật từ 1- 5 năm, không có ý định ở lại mãi mãi. Đối tượng này sẽ phải nộp thuế cho tất cả các nguồn thu nhập. Ngoại trừ các nguồn thu nhập nước ngoài không được gửi tới Nhật.
Lưu trú vĩnh viễn
Những người đã sinh sống tại Nhật ít nhất 5 năm hoặc có ý định định cư mãi mãi tại Nhật được xếp vào nhóm lưu trú vĩnh viễn. Đối tượng này sẽ phải nộp thuế cho tất cả các khoản thu nhập tại Nhật và nước ngoài.
Phân loại
|
Thu nhập từ nguồn tại Nhật Bản | Thu nhập từ nguồn tại nước ngoài |
|||
Trả tại Nhật |
Trả tại nước ngoài |
Trả tại Nhật |
Trả tại nước ngoài |
||
Lưu trú | Lưu trú tạm thời | Tất cả các nguồn thu nhập tại Nhật đều phải đóng thuế | Tất cả các nguồn thu nhập được trả tại nước ngoài đều phải đóng thuế | Tất cả các nguồn thu nhập tại Nhật đều phải đóng thuế | Chỉ phải đóng thuế cho nguồn thu nhập được chuyển tới Nhật |
Lưu trú vĩnh viễn | Tất cả thu nhập được trả tại nước ngoài đều phải đóng thuế | ||||
Không lưu trú | Phải đóng thuế thu nhập | Không phải đóng thuế thu nhập |
2. Thuế suất
Mức thuế suất trong bảng dưới đây được áp dụng cho tổng thu nhập bị tính thuế. Thu nhập bị tính thuế là khoản thu nhập sau khi đã được trừ các khoản thu nhập miễn thuế. Mức thuế này cũng được áp dụng cho cả đối tượng lưu trú tạm thời và lưu trú vĩnh viễn. Người có thu nhập dưới 87.500 Yên/tháng hoặc 103 Man/năm không phải đóng thuế thu nhập.
MỨC THU NHẬP | MỨC THUẾ |
Dưới 1.950.000 Yên | 5% |
Từ 1.950.001 đến 3.300.000 Yên | 10% |
Từ 3.300.001 đến 6.950.000 Yên | 20% |
Từ 6.950.001 đến 9.000.000 Yên | 23% |
Từ 9.000.001 đến 18.000.000 Yên | 33% |
Từ 18.000.001 đến 40.000.000 Yên | 40% |
Từ 40.000.001 Yên trở lên | 43% |
Đối với những người thuộc nhóm này, thuế thu nhập sẽ được tính chung với mức thuế suất là 20.42%. Mức thuế suất này được tính trên tổng lương và trợ cấp có nguồn gốc từ Nhật. Không được trừ đi các khoản miễn trừ.
3. Khấu trừ thu nhập cá nhân
Loại
|
Các trường hợp áp dụng |
Khấu trừ thiệt hại do tai nạn | Trong trường hợp thiệt hại về tài sản hay đồ gia dụng do bị trộm cắp, thiên tai hoặc biển thủ |
Khấu trừ chi phí ý tế | Khi chi phí dành cho y tế hàng năm vượt quá một khoản tiền nhất định |
Khấu trừ bảo hiểm xã hội | Nếu đã đóng bảo hiểm xã hội như phí bảo hiểm sức khỏe, bảo hiểm sức khỏe quốc dân, bảo hiểm xã hội cho người cao tuổi, bảo hiểm chăm sóc điều dưỡng, bảo hiểm lương hưu |
Khấu trừ chi phí bảo hiểm hỗ trợ cho doanh nghiệp nhỏ | Tron g trường hợp có các khoản thanh toán phí bảo hiểm vào các hiệp hội tương hỗ cho các doanh nghiệp nhỏ theo Dự án hành động trợ cấp cho doanh nghiệp nhỏ, bảo hiểm lương hưu doanh nghiệp và bảo hiểm hưu trí cá nhân theo Đạo luật trợ cấp hưu bổng, phí bảo hiểm được trả vào quỹ hiệp hội tương hỗ cho những người tàn tật. |
Khấu trừ phí bảo hiểm nhân thọ | Trong trường hợp có các khoản thanh toán liên quan tới bảo hiểm nhân thọ, bảo hiểm chăm sóc y tế, bảo hiểm hưu trí cá nhân |
Khấu trừ bảo hiểm động đất | Nếu bạn phải chi trả bảo hiểm động đất, do tai nạn thiên tai dài hạn |
Khấu trừ các khoản đóng góp | Nếu bạn có đóng góp cho chính phủ Nhật Bản, đóng góp cho quê hương hay đóng góp cho hoạt động chính trị nhất định |
Khấu trừ cho góa phu góa phụ | Nếu là góa phu hoặc góa phụ |
Miễn trừ cho học sinh, sinh viên lao động | Nếu là học sinh, sinh viên lao động |
Miễn trừ cho người khuyết tật | Nếu bạn hoặc vợ/chồng đủ điều kiện được miễn trừ hoặc người lệ thuộc là người tàn tật |
Miễn trừ cho vợ/chồng | Nếu vợ/chồng bạn đủ điều kiện được miễn trừ |
Miễn trừ đặc biệt cho vợ/chồng | Nếu tổng thu nhập cả năm của bạn nhỏ hơn 10 triệu yên nhưng thu nhập cả năm của vợ/chồng bạn trên 380.000 yên và dưới 760.000 Yên |
Miễn trừ cho người lệ thuộc | Nếu bạn có người lệ thuộc đủ tiêu chuẩn được miễn trừ |
Miễn trừ cơ bản | Miễn trừ cơ bản là 380.000 Yên/năm |
4. Thuế thu nhập cá nhân tại Nhật phải nộp khi nào?
Nếu công ty của bạn không trích thuế thu nhập từ lương thì tất cả các tiền thuế trong 1 năm phải nộp trước ngày 15 tháng 3 của năm tài kháo tiếp theo. Nếu bạn nộp thuế bằng cách chuyển khoản qua ngân hàng thì hạn nộp sẽ là giữa tháng 4. Hai khoản trả trước sẽ được nộp vào giữa tháng 7 và tháng 11 của năm tính thuế. Khoản trả trước này được tính dựa theo thu nhập của năm trước đó.
Một ví dụ khi thanh toán thuế cho cả năm 2022. Hai khoản trả trước sẽ được nộp vào tháng 7 và tháng 11 của năm 2022. Số tiền còn lại của năm 2022 sẽ phải nộp đầy đủ trước ngày 15 tháng 3 năm 2022. Hoặc 20 tháng 4 năm 2022 nếu bạn nộp bằng hình thức chuyển khoản qua ngân hàng.
Nếu công ty không trích thuế thu nhập vào lương của bạn thì số tiền thuế này phải được nộp thành từng phần theo quý trong năm tài khóa tiếp theo. Ví dụ thuế trong năm 2022 sẽ được trả 4 lần vào tháng 6, 8, 06/2023 và tháng 1/2019.
Qua bài viết này hy vọng đã cung cấp cho bạn đọc được những thông tin cần tìm hiểu về vấn đề Thuế thu nhập cá nhân ở nhật do Luật Đại Nam cung cấp. Nếu còn các vấn đề thắc mắc khác chưa được đề cập trong bài viết. Liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
LUẬT ĐẠI NAM
Địa chỉ: Số 104 Ngõ 203 Hoàng Quốc Việt, Phường Nghĩa Tân, Quận Cầu Giấy, Thành Phố Hà Nội, Việt Nam
Hotline Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
Hotline Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm