Thông tư 80 hướng dẫn Luật Quản lý thuế

by Hồ Hoa

Thông tư 80 hướng dẫn Luật Quản lý thuế quy định như thế nào ? Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề này một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé!

Thông tư 80 hướng dẫn Luật Quản lý thuế

Thông tư 80 hướng dẫn Luật Quản lý thuế

Căn cứ pháp lý:

  • Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2012
  • Thông tư 80/2021/TT-BTC
  • Các văn bản pháp luật liên quan

TỔNG QUAN THÔNG TƯ 80/2021/TT-BTC

Thông tư 80/2021/TT-BTC bãi bỏ các Thông tư sau:

  1. Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn một số điều của Luật Quản lý thuế; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định 83/2013/NĐ-CP ngày 22/07/2013 của Chính phủ;
  2. Thông tư 99/2016/TT-BTC ngày 29/06/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng;
  3. Thông tư 31/2017/TT-BTC ngày 18/04/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 99/2016/TT-BTC ngày 29/06/2016 hướng dẫn về quản lý hoàn thuế giá trị gia tăng;
  4. Thông tư 208/2015/TT-BTC ngày 28/12/2015 quy định về hoạt động của hội đồng tư vấn thuế xã, phường, thị trấn;
  5. Thông tư 71/2020/TT-BTC ngày 07/05/2010 hướng dẫn ấn định thuế đối với cơ sở kinh doanh xe ô tô, xe gắn máy 2 bánh ghi giá bán xe ô tô, xe gắn máy 2 bánh trên hóa đơn giao cho người tiêu dùng thấp hơn giá thị trường;
  6. Thông tư 06/2017/TT-BTC ngày 20/01/2017 sửa đổi, bổ sung Khoản 1 Điều 34a Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế;
  7. Thông tư 79/2017/TT-BTC ngày 01/08/2017 sửa đổi, bổ sung Tiết b1 Điểm b Khoản 4 Điều 48 Thông tư 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế.

Ngoài ra, Thông tư 80/2021/TT-BTC còn bãi bỏ nội dung, bổ sung, hướng dẫn khá nhiều vấn đề về khai thuế, tính thuế, nộp thuế, các trường hợp người nộp thuế chủ động xác định số tiền thuế được miễn, giảm… 

HƯỚNG DẪN VỀ KHAI THUẾ, TÍNH THUẾ, PHÂN BỔ NGHĨA VỤ THUẾ VÀ NỘP THUẾ TNDN

Tổng quan, Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn các vấn đề về thuế cụ thể cho từng đối tượng, lĩnh vực hoạt động như sau:

1. Hoạt động chuyển nhượng bất động sản

➤ Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế theo quý nhưng phải xác định số thuế tạm nộp theo quý để nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) vào ngân sách nhà nước từng tỉnh, nơi thực hiện chuyển nhượng bất động sản. 

➤ Số thuế tạm nộp trong năm tại các tỉnh được trừ vào thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản mỗi tỉnh theo mẫu 03-8A/TNDN. Trường hợp thuế tạm nộp chưa được trừ hết thì được trừ tiếp tục vào số thuế TNDN phải nộp từ hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo quyết toán tại trụ sở chính theo mẫu mẫu 03/TNDN.

Lưu ý:

Số thuế tạm nộp không bao gồm số tiền thuế tạm nộp cho các hạng mục sau: doanh thu thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê mua, thu tiền đặt cọc của khách hàng theo tiến độ mà doanh thu này chưa được tính vào doanh thu tính thuế TNDN trong năm.

➤ Hướng dẫn quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp:

  • Khai thuế TNDN cho hoạt động chuyển nhượng bất động sản theo mẫu 03/TNDN;
  • Xác định thuế TNDN phải nộp theo mẫu mẫu 03-8A/TNDN;
  • Nộp tiền vào ngân sách nhà nước cho từng tỉnh, nơi thực hiện chuyển nhượng bất động sản.

2. Đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh là cơ sở sản xuất

➤ Người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế quý nhưng phải xác định số thuế tạm nộp theo quý để nộp thuế TNDN tại từng tỉnh, nơi có cơ sở sản xuất (bao gồm nơi có đơn vị được hưởng ưu đãi thuế TNDN).

➤ Quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp:

  • Kê khai thuế TNDN đối với toàn bộ hoạt động sản xuất, kinh doanh theo mẫu 03/TNDN;
  • Phụ lục bảng phân bổ số thuế TNDN phải nộp cho các địa phương, nơi được hưởng nguồn thu đối với cơ sở sản xuất theo mẫu 03-8/TNDN;
  • Nộp tiền thuế TNDN phân bổ cho từng tỉnh, nơi có cơ sở sản xuất.

Lưu ý:

Trường hợp cơ sở sản xuất có hoạt động được hưởng ưu đãi thuế TNDN thì người nộp thuế thực hiện thủ tục như sau:

>> Khai quyết toán thuế theo mẫu 03/TNDN tại cơ quan trực tiếp quản lý thuế;

>> Xác định thuế TNDN phải nộp theo mẫu 03-3A/TNDN, 03-3B/TNDN, 03-3C/TNDN, 03-3D/TNDN tại cơ quan thuế, nơi có đơn vị được hưởng ưu đãi khác tỉnh và cơ quan thuế quản lý trực tiếp.

➤ Sau quyết toán thuế, nếu số tiền thuế TNDN tạm nộp theo quý nhỏ hơn số thuế phải nộp phân bổ cho từng tỉnh thì người nộp thuế nộp bổ sung số thuế còn thiếu cho từng tỉnh. Ngược lại, nếu số tiền thuế TNDN tạm nộp theo quý lớn hơn số thuế phân bổ cho từng tỉnh thì được xác định là số thuế nộp thừa và xử lý theo Điều 25 Thông tư 80/2021/TT-BTC và Điều 60 Luật Quản lý thuế.

3. Kinh doanh dịch vụ viễn thông

Đối với người nộp thuế có chi nhánh hạch toán phụ thuộc ở tỉnh khác với nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính cùng tham gia hoạt động lĩnh vực viễn thông cước trả sau thì nộp hồ sơ khai thuế theo mẫu 01/GTGT, phụ lục bảng phân bổ thuế GTGT phải nộp cho địa phương nơi được hưởng nguồn thu theo mẫu 01-6/GTGT.

Dịch vụ tư vấn quyết toán thuế thu nhập cá nhân TNCN online năm 2023 của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho Quý khách hàng quyết toán thuế thu nhập cá nhân TNCN online năm 2023;
  • Hướng dẫn Quý khách hàng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ;
  • Thay mặt Quý khách hàng hoàn thiện thủ tục thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Đại diện Quý khách hàng làm việc với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Thông tư 80 hướng dẫn Luật Quản lý thuế “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về  đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488