Bên cạnh những khoản thu nhập chịu thuế thì doanh nghiệp cũng cần chú ý đến thu nhập miễn thuế TNDN. Để tính thuế TNDN một cách chính xác và nhanh chóng nhất bài viết dưới đây, Công ty Luật Đại Nam xin gửi tới quý khách hàng thông tin về Chi tiết về Điều 4 của Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007. Mời khách hàng cùng theo dõi.
Nội Dung Chính
Thuế thu nhập cá nhân là gì?
Thuế thu nhập cá nhân (TNCN) là khoản tiền thuế do các cá nhân có thu nhập đóng cho nhà nước.
Khoản tiền thuế này được trích từ tiền lương hay các khoản thu khác của cá nhân đó.
Những ai phải nộp thuế TNCN?
Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân bao gồm:
– Cá nhân cư trú: Thu nhập chịu thuế là các khoản thu nhập phát sinh bao gồm cả trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập.
– Cá nhân không lưu trú (Thường là người nước ngoài): Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
Lưu ý: Cá nhân lưu trú là người có mặt ở Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch (hoặc 12 tháng liên tục) kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam; có nơi ở thường xuyên tại VN (nơi ở đăng ký thường trú hoặc thuê nhà ở VN theo hợp đồng thời hạn).
Nội dung điều 4 luật thuế thu nhập cá nhân
Thu nhập được miễn thuế
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản
- Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh chị em ruột với nhau.
- Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp người chuyển nhượng chỉ có duy nhất một nhà ở, quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam.
- Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được NN giao đất không phải trả tiền hoặc được giảm tiền sử dụng đất.
- Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa: Vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; … anh chị em ruột với nhau.
Thu nhập từ hoạt động sản xuất
- Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản chưa qua chế biến thành các sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế thông thường.
- Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân được NN giao để sản xuất
Thu nhập khác
- Thu nhập từ lãi tiền gửi tại ngân hàng, tổ chức tín dụng, lãi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
- Thu nhập từ kiều hối
- Phần tiền lương, tiền công làm việc ban đêm, làm thêm giờ được trả cao hơn so với tiền lương, tiền công làm việc ban ngày theo quy định của pháp luật.
- Tiền lương hưu do Quỹ bào hiểm xã hội chi trả, tiền lương hưu nhận được hàng tháng từ Quỹ hưu trí tự nguyện
- Thu nhập từ học bổng
- Tiền bồi thường bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ, bảo hiểm sức khỏe, tiền bồi thường tai nạn lao động,…
- Thu nhập nhận được từ các quỹ từ thiện được cơ quan NN cho phép thành lập hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, không nhằm mục đích thu lợi nhuận.
- Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện, nhân đạo dưới hình thức Chính phủ và phi Chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.
Các khoản thu nhập miễn thuế
Các khoản thu nhập được miễn thuế quy định cụ thể tại Điều 8 Thông tư 78/2014/TT-BTC. Một số thu nhập được miễn thuế có thể kể đến như:
Thu nhập trong lĩnh vực nông nghiệp
- Thu nhập từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, sản xuất muối của hợp tác xã; Thu nhập của hợp tác xã hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp, diêm nghiệp thực hiện ở địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập của doanh nghiệp từ trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản ở địa bàn kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; Thu nhập từ hoạt động đánh bắt hải sản.
- Thu nhập từ việc thực hiện dịch vụ kỹ thuật trực tiếp phục vụ nông nghiệp gồm: thu nhập từ dịch vụ tưới, tiêu nước; cày, bừa đất; nạo vét kênh, mương nội đồng; dịch vụ phòng trừ sâu, bệnh cho cây trồng, vật nuôi; dịch vụ thu hoạch sản phẩm nông nghiệp.
Thu nhập từ sản xuất kinh doanh
- Thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có số lao động là người khuyết tật, người sau cai nghiện ma túy, người nhiễm HIV bình quân trong năm chiếm từ 30% trở lên trong tổng số lao động bình quân trong năm của doanh nghiệp…
- Thu nhập được chia từ hoạt động góp vốn, mua cổ phần, liên doanh, liên kết kinh tế với doanh nghiệp trong nước, sau khi bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh, liên kết đã nộp thuế theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kể cả trường hợp bên nhận góp vốn, phát hành cổ phiếu, bên liên doanh, liên kết đang được hưởng ưu đãi thuế quy định tại Chương IV Nghị định 218/2013/NĐ-CP.
- Các khoản thu nhập khác theo quy định của pháp luật.
Giảm thuế
Người nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hoản hoạn, tai nạn, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế
Căn cứ tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế X Thuế suất
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập – Các khoản được miễn
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” điều 4 luật thuế thu nhập cá nhân”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam
- Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế TNCN nói riêng;
- Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
- Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
Dịch vụ hoàn thuế thu nhập cá nhân TP HCM
Thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ là gì