Thuế TNDN là vấn đề luôn được kế toán quan tâm lên hàng đầu, bởi nó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi ích của doanh nghiệp. Mỗi năm, thời hạn nộp thuế TNDN luôn được nhiều kế toán, doanh nghiệp quan tâm. Bài viết dưới đây Luật Đại Nam xin hỗ trợ những thắc mắc của quý khách hàng về vấn đề Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện nay.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2008 sửa đổi, bổ sung năm 2013
- Nghị định 218/2013/NĐ-CP
- Luật quản lý thuế năm 2019
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp là thuế trực thu. Đây là một loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập thực tế của các doanh nghiệp. Mặc dù thuế này được thu dựa vào kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nhưng không phải là toàn bộ thu nhập của doanh nghiệp đều là đối tượng đánh thuế thu nhập, mà thuế này chỉ điều chỉnh hay thu trên phần thu nhập chịu thuế tức là khoản thu nhập sau khi đã được miễn trừ chi phí hợp lý, hợp lệ.
Thuế thu nhập doanh nghiệp được tính dựa trên thu nhập tính thuế và thuế suất theo quy định tại Điều 6 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008.
Xem thêm: Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam – Luật Đại Nam.
Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
– Theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật quản lý thuế năm 2019, đối với thuế thu nhập doanh nghiệp thì tạm nộp theo quý, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý trong năm 2023
Theo khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế 2019, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý chậm nhất là ngày 30 của tháng đầu quý sau.
Đồng thời, khoản 1 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP đã bổ sung quy định sau:
Trường hợp ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế, thời hạn cơ quan quản lý thuế giải quyết hồ sơ, thời hạn hiệu lực của quyết định cưỡng chế trùng với ngày nghỉ theo quy định thì ngày cuối cùng của thời hạn được tính là ngày làm việc liền kề sau ngày nghỉ đó.
Như vậy, thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính theo quý trong năm 2023 như sau:
– Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý IV năm 2022: chậm nhất là ngày 30/01/2023.
– Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý I năm 2023:
Năm 2023, dịp lễ Giỗ Tổ Hùng Vương, Ngày Chiến thắng 30/4 và Ngày Quốc tế lao động người lao động sẽ kéo dài từ ngày 29/4/2023 đến hết ngày 03/5/2023 nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính Quý I năm 2023 chậm nhất là ngày 04/5/2023.
– Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý II năm 2023:
Ngày 30/7/2023 là ngày chủ nhật nên thời hạn nộp thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý II năm 2023 là ngày 31/7/2023.
– Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý III năm 2023: chậm nhất là ngày 30/10/2023.
– Thời hạn nộp thuế TNDN tạm tính quý IV năm 2023: chậm nhất là ngày 30/01/2024.
Một số lưu ý về nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý
Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp 04 quý không được thấp hơn 80% của năm
Điểm b khoản 6 Điều 8 Nghị định 126/2020/NĐ-CP (được sửa đổi bởi khoản 3 Điều 1 Nghị định 91/2022/NĐ-CP) quy định như sau:
Thuế thu nhập doanh nghiệp (trừ thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng vốn của nhà thầu nước ngoài; thuế thu nhập doanh nghiệp kê khai theo phương pháp tỷ lệ trên doanh thu theo từng lần phát sinh hoặc theo tháng theo quy định tại điểm đ khoản 4 Điều này). Người nộp thuế phải tự xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý (bao gồm cả tạm phân bổ số thuế thu nhập doanh nghiệp cho địa bàn cấp tỉnh nơi có đơn vị phụ thuộc, địa điểm kinh doanh, nơi có bất động sản chuyển nhượng khác với nơi người nộp thuế đóng trụ sở chính) và được trừ số thuế đã tạm nộp với số phải nộp theo quyết toán thuế năm.
Người nộp thuế thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế toán căn cứ vào báo cáo tài chính quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.
Người nộp thuế không thuộc diện lập báo cáo tài chính quý theo quy định của pháp luật về kế toán căn cứ vào kết quả sản xuất, kinh doanh quý và các quy định của pháp luật về thuế để xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp quý.
Tổng số thuế thu nhập doanh nghiệp đã tạm nộp của 04 quý không được thấp hơn 80% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quyết toán năm. Trường hợp người nộp thuế nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp 04 quý thì phải nộp tiền chậm nộp tính trên số thuế nộp thiếu kể từ ngày tiếp sau ngày cuối cùng của thời hạn tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp quý 04 đến ngày liền kề trước ngày nộp số thuế còn thiếu vào ngân sách nhà nước.
Người nộp thuế có thực hiện dự án đầu tư cơ sở hạ tầng, nhà để chuyển nhượng hoặc cho thuê mua, có thu tiền ứng trước của khách hàng theo tiến độ phù hợp với quy định của pháp luật thì thực hiện tạm nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo quý theo tỷ lệ 1% trên số tiền thu được. Trường hợp chưa bàn giao cơ sở hạ tầng, nhà và chưa tính vào doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm thì người nộp thuế không tổng hợp vào hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp năm mà tổng hợp vào hồ sơ khai quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi bàn giao bất động sản đối với từng phần hoặc toàn bộ dự án.
Như vậy, số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp 04 quý không được thấp hơn 80% của năm.
Dịch vụ kế toán thuế trọn gói tại Luật Đại Nam
- Kê khai và nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng;
- Kê khai và nộp báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn;
- Kê khai và nộp quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kê khai và nộp quyết toán thuế, khấu trừ thuế thu nhập cá nhân;
- Lập và nộp báo cáo tài chính;
- Tư vấn hoạch định chiến lược tài chính, cân đối chi phí hợp lý trong hoạt động của doanh nghiệp;
- Hướng dẫn cho nhân viên kế toán của doanh nghiệp cập nhật kiến thức và nghiệp vụ kế toán theo quy định pháp luật hiện hành;
- Lập và hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán cho doanh nghiệp theo quy định pháp luật hiện hành;
- Đại diện cho khách hàng thực hiện kê khai, nộp thuế và giải trình số liệu tại các cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM:
Hướng dẫn làm báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp – Luật Đại Nam
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng BĐS – Luật Đại Nam
Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam – Luật Đại Nam
Hướng dẫn cách xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp