Hướng dẫn cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp

huong-dan-cach-hach-toan-thue-thu-nhap-doanh-nghiep

by Vũ Tuấn Anh

Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp– TK 821. Dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm. Làm căn cứ xác định Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành, Luật Đại Nam Hướng dẫn cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp trong bài viết dưới đây.

Hướng dẫn cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Hướng dẫn cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp

Tài khoản 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

Tài khoản 821 là một phần quan trọng trong quá trình hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Dưới đây, chúng ta sẽ tìm hiểu cách hạch toán thuế thu nhập doanh nghiệp, cụ thể là tài khoản 821, cách hạch toán thuế TNDN tạm tính quý và quyết toán cuối năm, cách hạch toán kết chuyển thuế TNDN cuối kỳ…

Tài khoản 821 và Chi phí thuế TNDN

Tài khoản 821 là nơi ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) của doanh nghiệp. Đây là một phần quan trọng của quá trình kế toán, bởi nó phản ánh số tiền thuế TNDN mà doanh nghiệp phải nộp trong năm tài chính hiện hành.

Chi phí thuế TNDN được ghi nhận vào tài khoản này là số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp dựa trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất hiện hành. Hàng quý, kế toán sẽ căn cứ vào chứng từ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số tiền thuế TNDN tạm phải nộp vào tài khoản 821.

Quyết toán Thuế TNDN cuối năm

Cuối năm tài chính, chúng ta cần kiểm tra và quyết toán thuế TNDN. Nếu số tiền thuế TNDN tạm phải nộp trong năm nhỏ hơn số phải nộp cho năm đó, kế toán sẽ ghi nhận số tiền thuế TNDN phải nộp thêm vào tài khoản 821. Trong trường hợp số tiền thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp của năm đó, kế toán phải ghi giảm chi phí thuế TNDN doanh nghiệp là số chênh lệch giữa số tiền thuế TNDN tạm phải nộp trong năm lớn hơn số phải nộp.

Kết chuyển thuế TNDN

Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải kết chuyển chi phí thuế TNDN doanh nghiệp phát sinh vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán.

Sửa sai sót trong hạch toán

Nếu phát hiện sai sót không trọng yếu liên quan đến khoản thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp có thể điều chỉnh hạch toán bằng cách tăng hoặc giảm số tiền thuế TNDN doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế TNDN doanh nghiệp của năm phát hiện sai sót.

Trong trường hợp sai sót trọng yếu, kế toán sẽ điều chỉnh hồi tố.

Kết cấu và nội dung Tài khoản 821:

Bên nợ

Bên Có

– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm;

– Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại.

– Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm;

– Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại;

– Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”.

Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” không có số dư cuối kỳ.

Hạch toán chi phí thuế TNDN một số nghiệp vụ:

1. Xác định số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm nộp hàng quý:

a) Hàng quý, khi xác định thuế TNDN tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN, ghi:

Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

– Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 111, 112,…

b) Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế TNDN thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:

 

– Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán phản ánh bổ sung số thuế TNDN còn phải nộp, ghi:

Nợ TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

– Nếu số thuế TNDN thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế TNDN tạm phải nộp, kế toán ghi giảm chi phí thuế TNDN, ghi:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 8211- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

2)Trường hợp phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước

 liên quan đến thuế TNDN phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế TNDN phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện hành của năm phát hiện sai sót.

 

– Trường hợp sai sót không trọng yếu của các năm trước dẫn đến phải nộp bổ sung thuế TNDN của các năm trước thì doanh nghiệp điều chỉnh tăng chi phí thuế TNDN của năm hiện tại, ghi:

Nợ TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành

Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

– Trường hợp sai sót không trọng yếu của các năm trước dẫn đến được ghi giảm số thuế TNDN phải nộp thì doanh nghiệp điều chỉnh giảm chi phí thuế TNDN của năm hiện tại, ghi:

Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp

Có TK 8211 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành.

3. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí thuế TNDN

, ghi:

– Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

Có TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

 

– Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có thì số chênh lệch, ghi:

Nợ TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.

Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.

Trên đây Luật Đại Nam đã giải đáp thắc mắc của nhiều đơn vị về hạch toán thuế TNDN. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

• Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
• Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
• Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
• Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
• Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Xem thêm:

  1. Các dịch vụ kế toán thuế phổ biến cho các doanh nghiệp
  2. Kế toán thuế trọn gói cho công ty xây dựng
  3. Dịch vụ kế toán thuế doanh nghiệp trọn gói
  4. Các thủ tục thuế cho công ty mới thành lập

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488