Công thức tính thuế thu nhập cá nhân là một trong những nội dung quan trọng trong Luật Thuế thu nhập cá nhân. Công thức này được sử dụng để xác định số thuế thu nhập cá nhân mà cá nhân phải nộp cho Nhà nước. Hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây để biết thêm chi tiết về cách tính thuế bạn nhé.
Nội Dung Chính
Đối với cá nhân cư trú
Trường hợp cá nhân ký hợp đồng lao động từ ba (03) tháng trở lên:
Công thức tính thuế thu nhập cá nhân được quy định tại Điều 7 Thông tư 111/2013/TT-BTC, cụ thể như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = Thu nhập tính thuế x Thuế suất
Trong đó:
– Thu nhập tính thuế (TNTT) = Thu nhập chịu thuế – Các khoản giảm trừ
– Thu nhập chịu thuế = Tổng thu nhập từ tiền lương, tiền công, tiền thù lao, các khoản thu nhập khác có tính chất tiền lương, tiền công – Các khoản thu nhập được miễn thuế (đối với thu nhập từ tiền lương, tiền công).
Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định theo quy định tại Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC.
Các khoản giảm trừ theo quy định của pháp luật bao gồm:
- Giảm trừ gia cảnh cho bản thân
- Giảm trừ gia cảnh cho vợ/chồng
- Giảm trừ gia cảnh cho mỗi người phụ thuộc
- Giảm trừ đóng bảo hiểm, quỹ hưu trí tự nguyện
- Giảm trừ đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học
Ví dụ:
-
Một cá nhân cư trú có thu nhập từ tiền lương, tiền công trong năm 2023 là 100 triệu đồng. Cá nhân này có vợ và 2 con dưới 18 tuổi.
-
Thu nhập chịu thuế = 100 triệu đồng – (11 triệu đồng x 3) = 78 triệu đồng.
-
Thuế suất = 5% đối với thu nhập từ 0 – 60 triệu đồng/năm.
-
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp = 78 triệu đồng x 5% = 3,9 triệu đồng.
Như vậy, số thuế thu nhập cá nhân mà cá nhân này phải nộp trong năm 2023 là 3,9 triệu đồng.
Lưu ý:
-
- Thuế thu nhập cá nhân được tính theo năm dương lịch.
- Người nộp thuế có thể nộp thuế thu nhập cá nhân theo từng quý hoặc theo năm.
- Người nộp thuế có thể nộp thuế thu nhập cá nhân trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc nộp qua mạng Internet.
Phương pháp tính thuế lũy tiến từng phần được cụ thể hóa theo Biểu tính thuế rút gọn như sau:
Bậc |
Thu nhập tính thuế /tháng |
Thuế suất |
Tính số thuế phải nộp |
|
Cách 1 |
Cách 2 |
|||
1 |
Đến 5 triệu đồng (triệu đồng) |
5% |
0 triệu đồng + 5% TNTT |
5% TNTT |
2 |
Trên 5 triệu đồng đến 10 triệu đồng |
10% |
0,25 triệu đồng + 10% TNTT trên 5 triệu đồng |
10% TNTT – 0,25 triệu đồng |
3 |
Trên 10 triệu đồng đến 18 triệu đồng |
15% |
0,75 triệu đồng + 15% TNTT trên 10 triệu đồng |
15% TNTT – 0,75 triệu đồng |
4 |
Trên 18 triệu đồng đến 32 triệu đồng |
20% |
1,95 triệu đồng + 20% TNTT trên 18 triệu đồng |
20% TNTT – 1,65 triệu đồng |
5 |
Trên 32 triệu đồng đến 52 triệu đồng |
25% |
4,75 triệu đồng + 25% TNTT trên 32 triệu đồng |
25% TNTT – 3,25 triệu đồng |
6 |
Trên 52 triệu đồng đến 80 triệu đồng |
30% |
9,75 triệu đồng + 30% TNTT trên 52 triệu đồng |
30 % TNTT – 5,85 triệu đồng |
7 |
Trên 80 triệu đồng |
35% |
18,15 triệu đồng + 35% TNTT trên 80 triệu đồng |
35% TNTT – 9,85 triệu đồng |
Trường hợp cá nhân không ký hợp đồng lao động hoặc ký hợp đồng lao động dưới ba (03) tháng có tổng mức trả thu nhập từ hai triệu (2.000.000) đồng/lần trở lên:
Thuế thu nhập cá nhân | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất 10% |
Đối với cá nhân không cư trú
Thuế thu nhập cá nhân | = | Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công | x | Thuế suất 20% |
Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công của cá nhân không cư trú được xác định như đối với thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công của cá nhân cư trú.
Thu nhập chịu thuế được xác định tại công việc “Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công”.
– Trường hợp cá nhân không cư trú làm việc đồng thời ở Việt Nam và nước ngoài nhưng không tách riêng được phần thu nhập phát sinh tại Việt Nam, thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân từ tiền lương, tiền công được xác định như sau:
Đối với trường hợp cá nhân người nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam |
= |
Số ngày làm việc cho công việc Việt Nam |
x |
Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) |
+ |
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam |
Tổng số ngày trong năm |
Đối với các trường hợp cá nhân người nước ngoài hiện diện tại Việt Nam:
Tổng thu nhập phát sinh tại Việt Nam |
= |
Số ngày có mặt ở Việt Nam |
x |
Thu nhập từ tiền lương, tiền công toàn cầu (trước thuế) |
+ |
Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam |
365 ngày |
Trong đó:
– Tổng số ngày làm việc trong năm được tính theo chế độ quy định tại Bộ Luật Lao động của Việt Nam.
– Thu nhập chịu thuế khác (trước thuế) phát sinh tại Việt Nam nêu trên là các khoản lợi ích khác bằng tiền hoặc không bằng tiền mà người lao động được hưởng ngoài tiền lương, tiền công do người sử dụng lao động trả hoặc trả hộ cho người lao động.
Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam
- Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
- Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
- Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Công thức tính thuế thu nhập cá nhân“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Ý nghĩa của thuế Thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
- Thuế thu nhập cá nhân 10 triệu