Hộ kinh doanh đóng thuế gì

by Oanh Trần

Trong quá trình sản xuất, HKD, cá nhân kinh doanh phải nộp thuế, lệ phí theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp được miễn. Các loại lệ phí, thuế hộ kinh doanh phải nộp gồm những loại nào? Cùng Luật Đại Nam tìm hiểu chi tiết về nội dung hộ kinh doanh đóng thuế gì để hiểu và cập nhật thông tin chính xác nhất.

Hộ kinh doanh đóng thuế gì

Hộ kinh doanh đóng thuế gì

Căn cứ pháp lý

  • Thông tư 40/2021/TT-BTC

1.Hộ kinh doanh phải nộp các loại thuế gì?

Theo quy định của pháp luật hiện hành thì HKD cá thể phải nộp các loại thuế sau đây:

– Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN);

– Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT).

Ngoài ra, trong quá trình hoạt động, HKD cá thể còn phải nộp lệ phí môn bài theo quy định.

>>>>Xem thêm: Ai phải đóng thuế thu nhập cá nhân

2.Hộ kinh doanh cá thể có doanh thu bao nhiêu mới phải nộp thuế?

– HKD cá thể có doanh thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong năm dương lịch từ 100 triệu đồng trở xuống thì thuộc trường hợp không phải nộp thuế GTGT và không phải nộp thuế TNCN theo quy định pháp luật về thuế GTGT và thuế TNCN.

HKD cá thể có trách nhiệm khai thuế chính xác, trung thực, đầy đủ và nộp hồ sơ thuế đúng hạn; chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực, đầy đủ của hồ sơ thuế theo quy định.

– Hộ kinh doanh cá thể theo hình thức nhóm cá nhân, hộ gia đình thì mức doanh thu từ 100 triệu đồng/năm trở xuống để xác định cá nhân không phải nộp thuế GTGT, không phải nộp thuế TNCN được xác định cho một (01) người đại diện duy nhất của nhóm cá nhân, hộ gia đình trong năm tính thuế.

3.Có mấy phương pháp tính thuế hộ kinh doanh cá thể 2023?

Hiện nay, có phương pháp tính thuế HKD cá thể, cụ thể như sau:

– Phương pháp tính thuế đối với HKD cá thể nộp thuế theo phương pháp kê khai. (theo quy định tại Điều 5 Thông tư 40/2021/TT-BTC).

– Phương pháp tính thuế đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh. (theo quy định tại Điều 6 Thông tư 40/2021/TT-BTC).

– Phương pháp tính thuế đối với HKD cá thể nộp thuế theo phương pháp khoán. (theo quy định tại Điều 7 Thông tư 40/2021/TT-BTC)

– Phương pháp tính thuế đối với trường hợp tổ chức, cá nhân khai thuế thay, nộp thuế thay cho cá nhân được thực hiện theo quy định tại Điều 8 Thông tư 40/2021/TT-BTC.

– Phương pháp tính thuế đối với một số trường hợp đặc thù được thực hiện theo quy định tại Điều 9 Thông tư 40/2021/TT-BTC.

4.Cách tính thuế hộ kinh doanh cá thể 2023

Căn cứ tính thuế đối với HKD cá thể là doanh thu tính thuế và tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

Số thuế GTGT phải nộp và số thuế TNCN phải nộp được tính theo công thức sau đây:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

4.1.Doanh thu tính thuế

– Doanh thu tính thuế GTGT và doanh thu tính thuế TNCN đối với HKD cá thể là doanh thu bao gồm thuế (trường hợp thuộc diện chịu thuế) của toàn bộ tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng, hỗ trợ đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, chi hỗ trợ bằng tiền hoặc không bằng tiền; các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định; các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN); doanh thu khác mà hộ kinh doanh cá thể được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

4.2.Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu

– Tỷ lệ thuế tính trên doanh thu gồm tỷ lệ thuế GTGT và tỷ lệ thuế TNCN áp dụng chi tiết đối với từng lĩnh vực, ngành nghề theo hướng dẫn tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC.

Trường hợp hoạt động nhiều lĩnh vực, ngành nghề thì HKD cá thể thực hiện khai và tính thuế theo tỷ lệ thuế tính trên doanh thu.

Trường hợp HKD cá thể không xác định được doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề hoặc xác định không phù hợp với thực tế kinh doanh thì cơ quan thuế thực hiện ấn định doanh thu tính thuế của từng lĩnh vực, ngành nghề theo quy định của pháp luật về quản lý thuế.

-Phân phối, cung cấp hàng hóa: Tỷ lệ GTGT 1%, TNCN 0,5%

-Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu: Tỷ lệ GTGT 5%, TNCN 2%.

-Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng , xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu: GTGT 3%, TNCN 1,5%

-Hoạt động kinh doanh khác: GTGT 2%, TNCN 1%

>>Xem thêm:

Hướng dẫn nộp thuế hộ kinh doanh qua mạng

Thuế hộ kinh doanh điện mặt trời được quy định như thế nào ?

Mã số thuế hộ kinh doanh có phải là mã số thuế cá nhân không ?

Nộp tờ khai thuế hộ kinh doanh qua mạng

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Hộ kinh doanh đóng thuế gì. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Dịch vụ tư vấn thuế đối với hộ kinh doanh của Luật Đại Nam:

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế HKD nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về tất cả thuế liên quan đối với HKD
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488