Trong ngữ cảnh cạnh tranh cao, hộ kinh doanh ăn uống đối mặt với nhiều thách thức, nhưng cũng mang đến cơ hội phát triển lớn. Điều này đặt ra yêu cầu về hiểu biết sâu sắc về quy trình kinh doanh và quản lý tài chính, đồng thời cần phải linh hoạt để thích ứng với nhu cầu thị trường. Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu chi tiết về mức thuế hộ kinh doanh ăn uống phải nộp
Nội Dung Chính
Hộ kinh doanh là gì?
Hiện nay không có quy định nào định nghĩa về hộ kinh doanh.
Tuy nhiên, tại khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP có quy định: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ”.
Thuế hộ kinh doanh là gì?
Theo quy định của pháp luật hiện hành thì hộ kinh doanh cá thể phải nộp các loại thuế sau đây:
– Thuế thu nhập cá nhân (thuế TNCN);
– Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT).
Ngoài ra, trong quá trình hoạt động, hộ kinh doanh cá thể còn phải nộp lệ phí môn bài theo quy định.
Mức thuế hộ kinh doanh ăn uống phải nộp
Mức đóng thuế môn bài đối với hộ kinh doanh ăn uống
Thông tư 65/2020/TT-BTC quy định mức thuế môn bài đối hộ kinh doanh ăn uống như sau:
Doanh thu bình quân năm | Mức thuế môn bài cả năm |
Doanh thu trên 500 triệu đồng/năm | 1.000.000 đồng/năm |
Doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
Doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm. |
Hạn nộp thuế môn bài là chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm thành lập hoặc bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh. Trong trường hợp có thay đổi về vốn trong năm, người nộp lệ phí môn bài cần nộp hồ sơ khai lệ phí chậm nhất là ngày 30 tháng 01 năm sau năm có thông tin thay đổi.
*Lưu ý:
- Nếu hộ gia đình đăng ký kinh doanh dịch vụ ăn uống trong 06 tháng đầu năm, họ cần nộp mức lệ phí môn bài cả năm.
- Nếu đăng ký kinh doanh dịch vụ ăn uống trong 06 tháng cuối năm, họ cần nộp 50% mức lệ phí môn bài của cả năm.
Tính thuế GTGT và TNCN cho hộ kinh doanh ăn uống
Để tính thuế GTGT (Thuế Giá trị gia tăng) và TNCN (Thuế Thu nhập cá nhân) cho hộ kinh doanh nhà hàng, dịch vụ ăn uống, bạn có thể sử dụng các công thức và thông số như sau:
Tính thuế GTGT:
Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ % thuế GTGT
Trong trường hợp ngành nghề dịch vụ ăn uống:
- Tỷ lệ % thuế GTGT là 3%
Doanh thu tính thuế GTGT được xác định theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC:
- Doanh thu tính thuế GTGT bao gồm tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ.
- Nếu có sử dụng hóa đơn của cơ quan thuế, doanh thu tính thuế được căn cứ theo doanh thu khoán và doanh thu trên hóa đơn: Doanh thu tính thuế = Doanh thu khoán + Doanh thu trên hóa đơn.
Tính thuế TNCN:
Số thuế TNCN phải nộp = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ % thuế TNCN
Trong trường hợp ngành nghề dịch vụ ăn uống:
- Tỷ lệ % thuế TNCN là 1.5%
Doanh thu tính thuế TNCN cũng được xác định theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 92/2015/TT-BTC.
Lưu ý: Các thông số và tỷ lệ % thuế có thể thay đổi tùy theo các quy định mới từ cơ quan thuế. Hãy kiểm tra thông báo và hướng dẫn thuế mới nhất để đảm bảo tính chính xác trong quá trình tính toán và nộp thuế.
Thời điểm xác định doanh thu tính thuế của hộ kinh doanh ăn uống
Thông thường, việc xác định thời điểm tính doanh thu để đăng ký và nộp thuế cho hộ kinh doanh nhà hàng, dịch vụ ăn uống tại Việt Nam có một số quy định cụ thể như sau:
Doanh Thu Tính Thuế Khoán
- Đối với việc tính thuế khoán, thời điểm xác định doanh thu là từ ngày 20/11 đến ngày 15/12 của năm trước năm tính thuế.
- Đối với cá nhân kinh doanh nộp thuế khoán mới hoặc thay đổi quy mô, ngành nghề, thời điểm xác định doanh thu là trong vòng 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh hoặc ngày thay đổi quy mô, ngành nghề.
Doanh Thu Theo Hóa Đơn
- Đối với doanh thu theo hóa đơn, thời điểm xác định doanh thu thực là thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ cho người mua.
- Hoặc nếu thời điểm lập hóa đơn cung ứng dịch vụ trước thời điểm hoàn thành việc cung ứng dịch vụ, thì thời điểm xác định là thời điểm lập hóa đơn.
Đây là các quy định chung và có thể có sự điều chỉnh theo từng quy định cụ thể của pháp luật thuế tại thời điểm bạn đang thực hiện nộp thuế. Đề xuất liên hệ với cơ quan thuế hoặc chuyên gia tư vấn thuế để đảm bảo bạn có thông tin chính xác và cập nhật.
Tóm lại, mức thuế hộ kinh doanh ăn uống không chỉ là một vấn đề tài chính mà còn liên quan đến công bằng xã hội và phát triển bền vững. Sự cân nhắc và làm rõ về mục tiêu của việc thu thuế có thể giúp tạo ra một môi trường kinh doanh tích cực và hỗ trợ cho sự phát triển của cả ngành và cộng đồng.
Liên hệ với Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 4961417488
– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
- Các chi phí được trừ khi quyết toán thuế TNDN
- Ưu đãi thuế thu nhập doanh nghiệp theo ngành nghề
- Quy định đóng thuế thu nhập doanh nghiệp