Danh mục hàng hóa, dịch vụ không được giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội.
Nội Dung Chính
Danh mục chi tiết các mặt hàng không được giảm thuế GTGT
Danh mục chi tiết các mặt hàng không được giảm thuế GTGT năm 2023 theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP nằm ở các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, cụ thể như sau:
- Phụ lục I quy định các mặt hàng không được giảm thuế thuộc các lĩnh vực viễn thông, tài chính, ngân hàng, kinh doanh chứng khoán, bảo hiểm, bất động sản, kim loại và sản phẩm từ kim loại được đúc sẵn, sản phẩm của hoạt động khai khoáng (trừ khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất,…
- Phụ lục II quy định các mặt hàng không được giảm thuế GTGT thuộc nhóm hàng hóa, dịch vụ đang chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Phụ lục III: Các mặt hàng không được giảm thuế GTGT thuộc nhóm công nghệ thông tin tuân thủ pháp luật về công nghệ thông tin.
Quy định về thuế GTGT của các mặt hàng không được giảm thuế
Trường hợp các nhóm hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì áp dụng các quy định về thuế suất theo Luật Thuế giá trị gia tăng.
Các mức thuế suất GTGT năm 2023
Theo Luật Thuế giá trị gia tăng và Nghị định 44/2023/NĐ-CP mới nhát thì quy định hiện hành có các mức thuế suất như sau:
Mức thuế suất 0%
Theo Khoản 1, Điều 8, Luật Thuế GTGT, mức thuế suất 0% được áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu, vận tải quốc tế và những hàng hóa, dịch vụ không chịu thuế giá trị gia tăng, trừ các trường hợp:
- Chuyển giao công nghệ, chuyển nhượng quyền sở hữu trí tuệ ra nước ngoài.
- Dịch vụ tái bảo hiểm ra nước ngoài.
- Dịch vụ cấp tín dụng.
- Hoạt động chuyển nhượng vốn.
- Dịch vụ bưu chính, viễn thông.
- Sản phẩm xuất khẩu theo quy định tại Khoản 23, Điều 5 của Luật này.
Thuế suất 5%
Theo Khoản 2, Điều 8, Luật Thuế GTGT năm 2008 quy định mức thuế suất 8% được áp dụng đối với các mặt hàng:
- Dịch vụ khoa học, công nghệ theo quy định tại Luật khoa học và công nghệ.
- Giáo cụ phục vụ cho hoạt động dạy và học.
- Nước sạch phục vụ cho sinh hoạt và sản xuất.
- Quặng để sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu hoặc các thuốc kích thích tăng trưởng vật nuôi, cây trồng.
- Sản phẩm trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản chưa chế biến, trừ sản phẩm quy định tại Khoản 1, Điều 5 của Luật này.
- Dịch vụ nông nghiệp gồm đào đắp, nạo vét kênh mương, ao hồ, nuôi trồng, chăm sóc phòng trừ sâu bệnh cho cây trồng, hoạt động sơ chế và bảo quản sản phẩm nông nghiệp.
- Thực phẩm tươi sống, thủy sản chưa qua chế biến trừ các sản phẩm như măng, gỗ hoặc các sản phẩm thuộc Khoản 1, Điều 5 của Luật này.
- Mủ cao su, nhựa thông sơ chế, lưới, dây giềng và sợi sử dụng để đan thành lưới đánh bắt cá.
- Đường và phụ phẩm trong sản xuất đường.
- Sản phẩm thủ công như đay, tre, nứa, lá, cói, rơm, sọ dừa, vỏ dừa, bèo tây, một số sản phẩm thủ công khác từ nguyên liệu nông nghiệp, bông sơ chế và giấy in báo.
- Thiết bị, dụng cụ y tế, bông, băng y tế, các loại thuốc sử dụng trong phòng và chữa bệnh, sản phẩm hóa dược, dược liệu sử dụng để bào chế thuốc phòng bệnh và chữa bệnh.
- Hoạt động văn hóa, triển lãm văn hóa hoặc hoạt động thể dục, thể thao, biểu diễn nghệ thuật, sản xuất phim, nhập khẩu, phát hành và chiếu phim.
- Đồ chơi cho trẻ em, sách các loại trừ các loại sách quy định tại Khoản 15, Điều 5 của Luật này.
Mức thuế suất GTGT 8% và 10%
Căn cứ theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP, mức thuế suất 8% áp dụng với các nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng mức thuế 10% trừ một số nhóm hàng hóa, dịch vụ quy định tại Khoản 1, Điều 1, Nghị định 44/2023/NĐ-CP.
Đồng thời, theo Khoản 3, Điều 8, Luật Thuế giá trị gia tăng năm 2008, mức thuế suất 10% sẽ áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ không áp dụng các mức thuế 0%, 5% và 8%.
Trên đây là danh mục hàng hóa không được giảm thuế GTGT năm 2023 theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP. Các doanh nghiệp, tổ chức, hộ, cá nhân kinh doanh cần lưu ý khi tính thuế và xuất hóa đơn GTGT trong quá trình bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ.
Dịch vụ tư vấn Hướng dẫn thuế thu nhập doanh nghiệp của Luật Đại Nam
- Tư vấn cho Quý khách hàng Quy định nộp thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Hướng dẫn Quý khách hàng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp ;
- Thay mặt Quý khách hàng hoàn thiện thủ tục thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Đại diện Quý khách hàng làm việc với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM:
Hướng dẫn làm báo cáo thuế thu nhập doanh nghiệp – Luật Đại Nam
Thuế thu nhập doanh nghiệp từ chuyển nhượng BĐS – Luật Đại Nam
Thuế thu nhập doanh nghiệp tại Việt Nam – Luật Đại Nam
Hướng dẫn cách xác định doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp