Bộ Tài chính cho biết, việc thực hiện giảm thuế GTGT đối với một số nhóm hàng hóa, dịch vụ đang áp dụng thuế suất thuế GTGT 10% đã được thực hiện ổn định trong năm 2022 và năm 2023. Do vậy, tại công văn số 10830/BTC-CST, Bộ Tài chính đã báo cáo Thủ tướng Chính phủ tiếp tục giảm thuế GTGT như nội dung đã được quy định tại Nghị quyết số 43/2022/QH15 và Nghị quyết số 101/2023/QH15. Cùng Luật Đại Nam tìm hiểu danh mục hàng hóa được giảm thuế 2 % từ 1/7/2023 dưới đây.
Nội Dung Chính
Chính thức giảm thuế GTGT năm 2023 xuống 8% từ 01/7/2023?
Từ năm 2022, chính sách giảm thuế GTGT từ 10% xuống còn 8% (được quy định tại Nghị quyết số 43/2022/QH15 và Nghị định số 15/2022/NĐ-CP) đến hết năm 2023, đã được Chính phủ áp dụng để hỗ trợ các doanh nghiệp/tổ chức, cá nhân phục hồi sau đại dịch.
Kết quả thực hiện chính sách trên đã hỗ trợ giảm thuế khoảng 44 nghìn tỷ đồng đồng thời hỗ trợ kích cầu tiêu dùng, góp phần thúc đẩy sản xuất và kinh doanh.
Theo Bộ Tài chính, tiếp tục áp dụng chính sách giảm thuế trong năm 2023 là hoạt động cần thiết nhằm kích cầu tiêu dùng đưa nền kinh tế đất nước sớm hồi phục và đóng góp trở lại cho ngân sách Nhà nước.
Tuy nhiên, Bộ Tài chính cũng lấy ý kiến thực tế trong giai đoạn triển khai giảm thuế GTGT năm 2022 và nêu rõ cần phải nghiên cứu cẩn thận, kỹ lưỡng chính sách giảm thuế mới để tránh những khó khăn, vướng mắc cho cả người nộp thuế và cơ quan thuế.
Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chính sách giảm thuế giá trị gia tăng theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội có hiệu lực từ ngày 01/07/2023.
Các nhóm hàng hóa thuộc đối tượng giảm thuế GTGT 2% theo Nghị quyết 101/2023/QH15
Căn cứ theo Nghị quyết 101, chính sách miễn, giảm thuế 2% được áp dụng đối với các nhóm hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng áp dụng mức thuế suất VAT 10%, chỉ trừ các nhóm sau:
– Nhóm sản phẩm dịch vụ viễn thông, tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm và kinh doanh BĐS, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không thể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất.
>>> Xem chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 44
– Nhóm sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt
>>> Xem chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 44
– Nhóm hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin
>>> Xem chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 44
Việc áp dụng chính sách giảm thuế VAT được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công và kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra được giảm thuế VAT.
Các tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.
Trường hợp hàng hóa, dịch vụ nêu tại các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng thì thực hiện theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.
Trình tự, thủ tục lập hóa đơn trong thời gian giảm thuế GTGT 2%
Căn cứ theo Khoản 3 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định cụ thể về trình tự, thủ tục thực hiện giảm thuế GTGT như sau:
Đối với cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
Khi lập hóa đơn GTGT cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT 2%, tại dòng thuế suất thuế GTGT ghi “8%”; tiền thuế GTGT; và tổng số tiền người mua phải thanh toán.
Căn cứ hóa đơn GTGT, cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế GTGT đầu ra, cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn GTGT.
Trong trường hợp cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì khi bán hàng hóa hay cung cấp dịch vụ áp dụng các mức thuế suất khác nhau, trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa và dịch vụ theo quy định.
Đối với cơ sở kinh doanh (bao gồm cả hộ kinh doanh và cá nhân kinh doanh) tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu
Khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa và dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT cần lưu ý:
– Tại cột “Thành tiền”: ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm;
– Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ” ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu;
Đồng thời ghi chú “đã giảm…(số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT theo Nghị quyết 101/2023/QH15”.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm
Tờ khai thuế giá trị gia tăng – mẫu 03/GTGT – Luật Đại Nam
Khai thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp trên doanh thu
Lập tờ khai bổ sung thuế giá trị gia tăng theo Thông tư 80