Hợp đồng là cột mốc quan trọng của mọi mối quan hệ kinh doanh, đặt ra một khung pháp lý cho giao dịch và thỏa thuận. Trong số các loại hợp đồng có một dạng hợp đồng được biết đến là Hợp đồng nguyên tắc. Vậy thế nào là hợp đồng nguyên tắc? Hợp đồng này được sử dụng để làm gì? Hãy cùng Luật Đại Nam tìm hiểu về hợp đồng nguyên tắc trong bài viết sau.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Bộ Luật Dân sự 2015
- Các văn bản pháp luật có liên quan
Hợp đồng nguyên tắc là gì?
Hợp đồng là một thỏa thuận pháp lý giữa hai hoặc nhiều bên, trong đó mỗi bên cam kết thực hiện một số điều khoản cụ thể. Hợp đồng có thể bao gồm các điều khoản về mua bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ, hoặc thực hiện một hành động cụ thể theo thỏa thuận. Mục tiêu của hợp đồng là tạo ra sự rõ ràng và cam kết pháp lý giữa các bên, cũng như đề xuất cơ chế giải quyết tranh chấp khi cần thiết. Đồng thời, hợp đồng cũng thiết lập các quyền và trách nhiệm của mỗi bên để đảm bảo tính công bằng và minh bạch trong quá trình thực hiện.
Hợp đồng nguyên tắc là một thể loại hợp đồng thể hiện sự đồng thuận giữa các bên về việc mua bán hàng hóa hoặc cung ứng các dịch vụ cụ thể. Tuy nhiên, việc ký kết hợp đồng nguyên tắc thường chỉ có tính chất hướng dẫn. Thông thường, hợp đồng nguyên tắc được sử dụng khi các bên mới bắt đầu tiếp xúc để tìm hiểu về khả năng hợp tác, nhu cầu của nhau và đã đạt được một số thỏa thuận về việc hợp tác. Một cách đơn giản để hiểu về hợp đồng nguyên tắc là nó là một cơ sở khung cho các giao dịch cụ thể sẽ diễn ra sau này.
>>Xem thêm: Các loại hợp đồng thông dụng
Các trường hợp sử dụng hợp đồng nguyên tắc
Do hợp đồng nguyên tắc thường chỉ đóng vai trò như một hợp đồng khung ban đầu, đặc biệt khi các bên chưa đạt đến quyết định ký hợp đồng mua bán hoặc cung ứng dịch vụ chi tiết, nó có thể được sử dụng trong những trường hợp sau:
- Giao dịch chưa hoàn thiện: Khi giao dịch về mua bán hàng hoá hoặc cung ứng dịch vụ chưa hoàn thiện và các bên chưa thống nhất được đầy đủ các điều khoản chi tiết. Hợp đồng nguyên tắc trong trường này chứa các cam kết chung và mô tả chung về điều kiện giao dịch.
- Tương đồng nội dung các hợp đồng: Khi nội dung của hợp đồng giữa các bên giống nhau, nhưng có thể áp dụng cho nhiều loại hợp đồng khác nhau. Trong trường hợp này, hợp đồng nguyên tắc được sử dụng như một cơ sở khung, từ đó tạo thành các hợp đồng cụ thể hơn dựa trên từng loại hàng hoá hoặc dịch vụ cụ thể.
- Tạo ra cơ sở cho các hợp đồng đơn lẻ: Khi các nội dung của hợp đồng nguyên tắc có thể được áp dụng cho nhiều loại hợp đồng khác nhau, nó sẽ làm cơ sở để tạo ra các hợp đồng đơn lẻ chi tiết hơn. Các bên có thể tham chiếu đến hợp đồng nguyên tắc để xây dựng và hoàn thiện các hợp đồng cụ thể tương ứng với từng giao dịch.
Hợp đồng nguyên tắc cần có những nội dung gì?
Chủ thể tham gia vào hợp đồng: Xác định rõ vai trò của mỗi bên trong quy trình mua bán hàng hóa. Đối với hợp đồng có sự tham gia của bên bảo lãnh hoặc bên thứ ba, cần phải xác định thông tin và vai trò của họ trong quá trình thực hiện hợp đồng và giải quyết tranh chấp hợp đồng.
Thỏa thuận về xác định giá mua bán hàng hóa: Các bên cần đạt được thỏa thuận về giá, phương thức đặt hàng và xác nhận đơn đặt hàng.
Thỏa thuận về thời điểm và địa điểm giao nhận hàng hóa: Các điều khoản này bao gồm cả cách thức thay đổi có thể xảy ra trong quá trình mua bán hàng hóa.
Quyền và nghĩa vụ pháp lý của các bên: Cần được mô tả chi tiết không chỉ trong giai đoạn thực hiện hợp đồng mà còn ở giai đoạn trước và sau khi hợp đồng được thực hiện.
Điều khoản ràng buộc trách nhiệm: Các điều khoản này có thể bao gồm trách nhiệm của bên mua khi không thanh toán và trách nhiệm của bên bán khi không chuyển giao hàng hóa theo hợp đồng.
Thời hạn thực hiện hợp đồng: Bao gồm thời điểm bắt đầu có hiệu lực, thời gian chấm dứt và những văn cứ phát sinh dẫn đến chấm dứt hợp đồng.
Điều khoản giải quyết tranh chấp: Xác định rõ liệu tranh chấp có thể được giải quyết thông qua Tòa án có thẩm quyền hay Trọng tài thương mại để đảm bảo quá trình giải quyết tranh chấp được thực hiện một cách minh bạch và công bằng.
Thời hạn của hợp đồng nguyên tắc
Thời gian hiệu lực của hợp đồng nguyên tắc không giới hạn và có thể kéo dài từ 01 năm đến 05 năm. Thông thường, các bên tham gia ký kết hợp đồng thường thống nhất về thời hạn theo đơn vị tháng hoặc năm để thuận lợi cho quá trình quyết toán công việc đã hoàn thành và kiểm tra công nợ. Hiệu lực của hợp đồng nguyên tắc sẽ được xác định theo các cách sau:
- Áp dụng thời hạn theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng nguyên tắc đã được ký kết.
- Thời hạn bắt đầu tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến ngày hợp đồng chấm dứt khi công việc được hoàn thành hoặc đối tượng thực hiện hợp đồng không có khả năng tiếp tục thực hiện hoặc khi cả hai bên thống nhất chấm dứt và thanh lý hợp đồng.
- Thời hạn bắt đầu tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến ngày hợp đồng chấm dứt theo quyết định của Tòa án hoặc ngày một trong các chủ thể hợp đồng giải thể hoặc tuyên bố phá sản.
- Thời hạn bắt đầu tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực đến ngày hợp đồng bị thay thế bởi một thoả thuận khác được đạt được giữa các chủ thể ký kết hợp đồng.
>>Xem thêm: Nguyên tắc của việc thương thảo hợp đồng trong đấu thầu
Dịch vụ tư vấn hợp đồng tại Luật Đại Nam
- Tư vấn các vấn đề pháp lý liên quan đến nội dung hợp đồng
- Phân tích rủi ro và thẩm định hợp đồng trước khi ký kết, sau khi ký kết.
- Soạn thảo hợp đồng, rà soát các dự thảo hợp đồng, thỏa thuận trước khi ký kết theo yêu cầu.
- Tư vấn, đại diện theo ủy quyền tham gia thương lượng, đàm phán ký kết hợp đồng với đối tác.
- Biên dịch các văn bản hợp đồng và hồ sơ pháp lý liên quan.
- Các dịch vụ tư vấn luật khác có liên quan đến hợp đồng.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề Thế nào là hợp đồng nguyên tắc?. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: