Các hợp đồng bắt buộc phải công chứng

by Vũ Khánh Huyền

Hiện nay, pháp luật quy định rất nhiều loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng tại Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Bộ luật Dân sự. Bài viết này của Luật Đại Nam sẽ tổng hợp các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng cũng cũng như các vấn đề liên quan đến công chứng.

Các hợp đồng bắt buộc phải công chứng

Các hợp đồng bắt buộc phải công chứng

Căn cứ pháp lý

  • Luật Công chứng
  • Các văn bản pháp luật liên quan khác

Các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng​

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014, công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch; tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch văn bản, giấy tờ từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc ngược lại.

Dưới đây là tổng hợp các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng theo quy định hiện hành của pháp luật:

STT Loại hợp đồng/văn bản Căn cứ pháp lý
Hợp đồng về nhà ở
1 Hợp đồng mua bán nhà ở Khoản 1 Điều 122 Luật Nhà ở năm 2014
2 Hợp đồng tặng cho nhà ở
3 Hợp đồng đổi nhà ở
4 Hợp đồng góp vốn bằng nhà ở
5 Hợp đồng thế chấp nhà ở
Hợp đồng về quyền sử dụng đất
6 Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất Điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai năm 2013

 

7 Hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất
8 Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất
9 Hợp đồng góp vốn bằng quyền sử dụng đất
10 Hợp đồng cho thuê quyền sử dụng đất Điểm b khoản 3 Điều 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013.
11 Hợp đồng cho thuê lại quyền sử dụng đất
Các văn bản khác
12 Di chúc của người bị hạn chế về thể chất hoặc người không biết chữ Khoản 3 Điều 630 Bộ luật Dân sự 2015
13 Di chúc được lập bằng tiếng nước ngoài Khoản 5 Điều 647 Bộ luật Dân sự 2015
14 Văn bản thừa kế về nhà ở Khoản 3 Điều 122 Luật Nhà ở 2014
15 Văn bản thừa kế về quyền sử dụng đất Điểm c khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013
16 Văn bản về lựa chọn người giám hộ Khoản 2 Điều 48 Bộ luật Dân sự 2015

Ngoài các loại hợp đồng bắt buộc phải công chứng như trên, việc công chứng hợp đồng, giao dịch, bản dịch khác là do cá nhân, tổ chức tự thỏa thuận.

>>Xem thêm: Các loại hợp đồng thông dụng

 Giá trị pháp lý của hợp đồng công chứng

Theo Điều 5 Luật Công chứng, các văn bản công chứng có giá trị pháp lý như sau:

– Văn bản công chứng có hiệu lực từ ngày được công chứng viên ký, đóng dấu của tổ chức hành nghề công chứng.

– Hợp đồng, giao dịch được công chứng có hiệu lực thi hành đối với các bên liên quan; trong trường hợp bên có nghĩa vụ không thực hiện nghĩa vụ của mình thì bên kia có quyền yêu cầu Toà án giải quyết theo quy định của pháp luật, trừ trường hợp các bên có thoả thuận khác.

– Hợp đồng, giao dịch được công chứng có giá trị chứng cứ; những tình tiết, sự kiện trong hợp đồng, giao dịch được công chứng không phải chứng minh, trừ trường hợp bị Toà án tuyên bố là vô hiệu.

– Bản dịch được công chứng có giá trị sử dụng như giấy tờ, văn bản được dịch.

>> Xem thêm: Mức bồi thường chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn

Đến đâu để công chứng hợp đồng?

Theo quy định tại Điều 2 Luật Công chứng, việc công chứng do công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng thực hiện.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488