Các đối tượng cần xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

by Hồ Hoa

Các đối tượng cần xin giấy phép phòng cháy chữa cháy quy định như thế nào ? Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề này một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé !

Các đối tượng cần xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Các đối tượng cần xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Căn cứ pháp lý:

  • Nghị định 136/2020/NĐ-CP
  • Điều 15 Nghị định 79/2014/NĐ-CP
  • Nghị định số 144/2021/NĐ-CP
  •  Luật Đầu tư công 2019
  • Các văn bản pháp lý liên quan.

Giấy phép phòng cháy chữa cháy (PCCC) là gì ?

Giấy phép phòng cháy chữa cháy (PCCC) hay còn gọi là giấy chứng nhận thẩm duyệt PCCC, là văn bản pháp lý chứng minh một đối tượng đã được cấp đủ điều kiện PCCC theo quy định của pháp luật. 

Giấy phép PCCC là một trong những loại giấy phép con phổ biến và bắt buộc khi cá nhân, tổ chức kinh doanh các ngành nghề có yêu cầu về phòng cháy chữa cháy.

Ví dụ:

Bạn muốn mở quán Karaoke, bên cạnh việc thực hiện các thủ tục thành lập hộ doanh nghiệp cá thể (đối với quy mô nhỏ) thì bạn cũng cần xin cấp giấy phép PCCC để mọi hoạt động kinh doanh diễn ra theo đúng quy định pháp luật. 

Xem thêm: Điều kiện để cấp Giấy phép ATVSTP cho quán cơm Tấm

Các đối tượng cần xin giấy phép phòng cháy chữa cháy

Các đối tượng cần xin giấy phép phòng cháy chữa cháy theo Phụ lục 1 Nghị định 136/2020/NĐ-CP gồm:

1. Trụ sở cơ quan nhà nước các cấp, trụ sở làm việc của các cơ quan chuyên môn, doanh nghiệp, tổ chức cao trên 5 tầng hay có khối tích trên 5.000m3;
2. Nhà chung cư, nhà đa năng, nhà tập thể, ký túc xá;
3. Trường học:

  • Trường dạy nghề, trường trung cấp, cao đẳng, đại học;
  • Trường mầm non, tiểu học (Cấp 1), trung học cơ sở (Cấp 2), trung học phổ thông (Cấp 3);
  • Các trung tâm giáo dục khác được thành lập theo Luật Giáo dục;

4. Chợ; trung tâm thương mại, điện máy; cửa hàng bách hóa, tiện lợi; cửa hàng ăn uống, nhà hàng;
5. Khách sạn, nhà nghỉ, nhà khách, nhà trọ, các cơ sở lưu trí được thành lập theo Luật Du lịch;
6. Nhà hát; rạp xiếc, rạp chiếu phim; trung tâm hội nghị, tổ chức sự kiện; nhà văn hóa; quán karaoke, vũ trường, câu lạc bộ; thẩm mỹ viện; kinh doanh dịch vụ xoa bóp; cơ sở vui chơi giải trí;
7. Bệnh viện:

  • Cơ sở y tế khám và chữa bệnh;
  • Nhà điều dưỡng, phục hồi chức năng, chỉnh hình, nhà dưỡng lão có quy mô trên 21 giường;
  • Cơ sở phòng chống dịch bệnh;
  • Trung tâm y tế, cơ sở y tế.

8. Bảo tàng, thư viện; nhà triển lãm; nhà trưng bày, nhà sách, nhà lưu trữ, hội chợ; cơ sở tôn giáo;
9. Bưu điện, cơ sở truyền thanh, truyền hình, viễn thông; trung tâm lưu trữ, quản lý dữ liệu; nhà lắp đặt thiết bị thông tin;
10. Cảng hàng không; cảng biển, cảng thủy nội địa từ cấp IV; bến xe ô tô cấp huyện; nhà ga đường sắt có diện tích sàn trên 500m2;
11. Các cơ sở thể thao được thành lập theo Luật Thể dục, thể thao:

  • Sân vận động;
  • Nhà thi đấu thể thao;
  • Cung thể thao trong nhà;
  • Trung tâm thể dục, thể thao;
  • Trường đua, trường bắn.

12. Cơ sở công nghiệp có hạng nguy hiểm cháy, nổ A, B, C, D, E;
13. Các công trình nghiên cứu khoa học, công nghệ cao trên 5 tầng/khối tích 5.000m3.
14. Bãi giữ xe, gara để xe được thành lập theo quy định pháp luật;
15. Nhà máy điện, trạm biến áp;
16. Hầm đường bộ, hầm đường sắt có chiều dài trên 500m;
17. Dự án quy hoạch:

  • Dự án quy hoạch xây dựng mới, cải tạo đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất;
  • Dự án cải tạo hay xây dựng mới các công trình hạ tầng kỹ thuật liên quan đến PCCC của khu đô thị, khu dân cư, khu công nghiệp, khu công nghệ cao, khu chế xuất.

18. Kho vật liệu, vũ khí, công cụ hỗ trợ; công trình xuất nhập, chế biến hay vận chuyển dầu mỏ, khí đốt, vật liệu nổ công nghiệp;
19. Cửa hàng xăng dầu trên 1 cây bơm, cửa hàng kinh doanh khí đốt có tổng lượng khí tồn trên 70kg;
20. Nhà kho hàng hóa, vật tư dễ cháy có khối tích trên 1.000m3;
21. Nhà ở kết hợp với sản xuất, kinh doanh hàng hóa, chất dễ gây cháy, nổ, hàng hóa đựng trong bao bì dễ cháy của hộ gia đình.

Xem thêm: Cấp Giấy phép ATVSTP cho quán bia tươi

Có nên sử dụng dịch vụ xin giấy phép phòng cháy chữa cháy tại Luật Đại Nam ?

Nếu bạn đang cần tìm dịch vụ xin giấy phép PCCC vừa tiết kiệm thời gian, vừa tối ưu chi phí thì hãy chọn Luật Đại Nam!

Bạn chỉ cần cung cấp thông tin:

  • CMND/CCCD/hộ chiếu của đại diện pháp luật và các thành viên tham gia;
  • Các giấy tờ chứng minh đủ điều kiện an toàn phòng cháy và chữa cháy.

➥ Luật Đại Nam sẽ thay bạn hoàn thành thủ tục và bàn giao kết quả tận nơi

Dịch vụ tư vấn xin cấp Giấy phép phòng cháy chữa cháy (PCCC) của Luật Đại Nam

  • Đại diện quý khách hàng chuẩn bị giấy tờ, soạn thảo hồ sơ xin cấp giấy Giấy phép phòng cháy chữa cháy (PCCC);
  • Đại diện nộp hồ sơ tới cơ quan chức năng có thẩm quyền;
  • Hỗ trợ quý khách hàng đón tiếp đoàn thẩm định tại cơ sở sản xuất, kinh doanh;
  • Theo dõi quá trình xét duyệt hồ sơ;
  • Đại diện nhận giấy chứng nhận và giao tận tay khách hàng

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Các đối tượng cần xin giấy phép phòng cháy chữa cháy“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về  đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488