Quyền sở hữu nhà chung cư

by Hồng Hà Nguyễn

Quyền sở hữu nhà chung cư được pháp luật quy định như thế nào? Cùng Luật Đại Nam tìm hiểu về vấn đề này trong bài viết dưới đây!

Quyền sở hữu nhà chung cư

Quyền sở hữu nhà chung cư

Căn cứ pháp lý

  • Luật Nhà ở 2023
  • Luật Đất đai 2023
  • Nghị định 43/2014/NĐ-CP
  • Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT

Đặc điểm

Thứ nhất, quyền sở hữu nhà chung cư được phân thành 2 loại

Khác với những loại hình sở hữu nhà khác, quyền sở hữu nhà chung cư được phân thành 02 loại là sở hữu chung và sở hữu riêng. Việc quy định các phần sở hữu này được chủ đầu tư thỏa thuận và ghi nhận trong hợp đồng mua bán của các bên.

Thứ hai, quyền sở hữu nhà chung cư căn cứ vào đối tượng sở hữu và đất được giao hoặc cho thuê.

Căn cứ theo quy định của Luật Đất đai 2013 thì thời hạn sở hữu được phân thành thời hạn sở hữu ổn định, lâu dài và thời hạn sở hữu có thời hạn.

Theo quy định tại Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định hướng dẫn Luật Đất đai và Thông tư số 23/2014/TT-BTNMT quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì giấy chứng nhận ghi nhận 02 thông tin bao gồm diện tích đất các chủ căn hộ có quyền sử dụng chung và diện tích căn hộ.

Điều kiện công nhận quyền sở hữu

Để được công nhận quyền sở hữu thì cần phải đáp ứng các điều kiện sau:

Thứ nhất, thuộc đối tượng được phép sở hữu nhà tại Việt Nam

– Đối với các nhân, tổ chức trong nước có các giấy tờ xác định nhân thân theo quy định của pháp luật, đủ năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp luật dân sự;

– Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải được phép nhập cảnh vào Việt Nam;

– Đối với tổ chức, cá nhân người nước ngoài:

+ Tổ chức, cá nhân nước ngoài đầu tư xây dựng dự án nhà ở tại Việt Nam thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư và có nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định của Luật Nhà ở và pháp luật khác có liên quan;

+ Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy tờ liên quan đến việc được phép hoạt động tại Việt Nam do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp;

+ Đối với cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam và không thuộc diện được hưởng quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự theo quy định của pháp luật.

Thứ hai, có nhà ở hợp pháp thông qua các hình thức theo quy định của pháp luật

– Đối với cá nhân, tổ chức, hộ gia đình trong nước thì thông qua hình thức đầu tư xây dựng, mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế, nhận góp vốn, nhận đổi nhà ở và các hình thức khác theo quy định của pháp luật;

– Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì thông qua hình thức mua, thuê mua nhà ở thương mại của doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh bất động sản; mua, nhận tặng cho, nhận đổi, nhận thừa kế nhà ở của hộ gia đình, cá nhân, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại được phép bán nền để tự tổ chức xây dựng nhà ở theo quy định của pháp luật;

– Đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài thì sở hữu thông qua hình thức:

+ Đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam theo quy định của Luật Nhà ở tại Việt Nam và pháp luật có liên quan;

+ Mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở thương mại bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở trừ khu vực bảo đảm an ninh, quốc phòng, an ninh theo quy định của Chính phủ.

Thời điểm chuyển giao quyền sở hữu

Tùy vào hình thức của giao dịch mà thời điểm chuyển giao quyền sở hữu có sự khác nhau:

– Đối với trường hợp mua bán nhà ở không phải trường hợp mua bán giữa chủ đầu tư và người mua thì thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở là kể từ thời điểm bên mua, bên thuê mua nhà ở đã thanh toán đủ tiền mua, tiền thuê mua và nhận bàn giao nhà ở trừ khi các bên có thỏa thuận khác;

– Trường hợp góp vốn tặng cho, đổi nhà ở thì thời điểm chuyển quyền sở hữu kể từ thời điểm bên nhận góp vốn, bên nhận tặng cho, bên nhận đổi nhận bàn giao nhà ở từ bên góp vốn, bên tặng cho, bên đổi nhà ở;

– Trường hợp mua bán giữa chủ đầu tư và người mua thì thời điểm chuyển giao quyền sở hữu là thời điểm bên mua nhận bàn giao nhà ở hoặc kể từ thời điểm bên mua thanh toán đủ tiền mua nhà ở cho chủ đầu tư;

– Trường hợp thừa kế nhà ở thì thời điểm chuyển giao quyền sở hữu nhà ở được thực hiện theo quy định của pháp luật về thừa kế.

>> Giải quyết khiếu nại về đất đai

Phân loại

Sở hữu chung

Sở hữu chung nhà chung cư là phần diện tích còn lại của nhà chung cư ngoài phần diện tích thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư và các thiết bị sử dụng chung cho nhà chung cư đó theo quy định tại Khoản 21 Điều 2 Luật Nhà ở 2023.

Phần sở hữu chung phải được ghi rõ trong hợp đồng mua mua bán kèm theo đó chủ đầu tư phải cung cấp bản vẽ theo quy định cho người sở hữu.

Chủ đầu tư có trách nhiệm xác định rõ vị trí, ranh giới, diện tích dất thuộc quyền sử dụng chung trong dự án đầu tư, quy hoạch xây dựng chi tiết và thiết kế mặt bằng công trình để trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; trong các hợp đồng mua bán nhà ở và bản vẽ hoàn công công trình để làm thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho bên mua.

Phần diện tích này là quyền sử dụng chung không thể phân chia. Do đó các chủ sở hữu đều có quyền ngang nhau trong việc sở hữu. Khi cấp giấy chứng nhận các chủ sở hữu được cấp giấy chứng nhận với hình thức sử dụng đất ổn định, lâu dài.

Sở hữu riêng

Sở hữu riêng trong nhà chung cư là phần diện tích bên trong căn hộ hoặc bên trong phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng của chủ sở hữu nhà chung cư và các thiết bị sử dụng riêng trong căn hộ hoặc trong phần diện tích khác của chủ sở hữu nhà chung cư theo quy định tại Khoản 20 Điều 2 Luật Nhà ở 2023.

Kết luận

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Quyền sở hữu nhà chung cư”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488