Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư

by Hồng Hà Nguyễn

Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư và các vấn đề liên quan được pháp luật quy định như thế nào? Cùng Luật Đại Nam tìm hiểu ngay trong bài viết sau

Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư

Phần sở hữu riêng trong nhà chung cư

Căn cứ pháp lý

  • Luật Nhà ở 2023 (có hiệu lực 01/1/2025)
  • Thông tư 02/2016/TT-BXD

Cách xác định diện tích riêng của nhà chung cư theo quy định mới nhất hiện nay?

Căn cứ theo Khoản 1 Điều 142 Luật Nhà ở 2023 quy định về phần sở hữu riêng của nhà chung cư cụ thể như sau:

– Phần diện tích bên trong căn hộ bao gồm cả diện tích ban công, lô gia gắn liền với căn hộ đó;

– Phần diện tích khác trong nhà chung cư được công nhận là sở hữu riêng cho chủ sở hữu nhà chung cư;

– Hệ thống trang thiết bị kỹ thuật sử dụng riêng gắn liền với căn hộ hoặc gắn liền với phần diện tích khác thuộc sở hữu riêng.

Căn cứ Quy chế quản lý nhà chung cư ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD thì phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu riêng phải được ghi rõ trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ hoặc phần diện tích khác không phải căn hộ trong nhà chung cư. Kèm theo hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ, chủ đầu tư phải cung cấp bản vẽ theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 5 của Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD cho người mua, thuê mua.

Chủ sở hữu nhà chung cư có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác quản lý phần sở hữu riêng của mình nhưng việc sử dụng phần sở hữu riêng này phải bảo đảm đúng công năng thiết kế, đúng mục đích đã được phê duyệt và không được làm ảnh hưởng đến phần sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác hoặc phần sở hữu chung của nhà chung cư.

>> Điều kiện thuê nhà ở công vụ

Căn cứ Điều 39 Thông tư 02/2016/TT-BXD thì chủ sở hữu có quyền đối với phần sở hữu riêng

  • Được quyền sở hữu, sử dụng phần sở hữu riêng; có quyền sử dụng phần sở hữu chung theo quy định của pháp luật về nhà ở và Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD.
  • Có trách nhiệm bảo trì nhà chung cư thuộc phần sở hữu riêng theo quy định của pháp luật về nhà ở và Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD; có trách nhiệm bồi thường nếu việc bảo trì hoặc không bảo trì gây ra thiệt hại cho chủ sở hữu khác;
  • Khôi phục lại nguyên trạng và bồi thường thiệt hại nếu gây hư hỏng phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu chung hoặc phần diện tích, thiết bị thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu khác”.

Việc quản lý phần sở hữu riêng trong nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu được thực hiện như thế nào?

Căn cứ theo Điều 6 Quy chế ban hành kèm theo Thông tư 02/2016/TT-BXD quy định về việc quản lý phần sở hữu riêng trong nhà chung cư có nhiều chủ sở hữu cụ thể như sau:

– Phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu quy định tại Khoản 1 Điều 100 của Luật Nhà ở phải được ghi rõ trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ hoặc phần diện tích khác không phải căn hộ trong nhà chung cư (sau đây gọi chung là hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ).

Kèm theo hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ, chủ đầu tư phải cung cấp bản vẽ theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều 5 của Quy chế này cho người mua, thuê mua.

– Trường hợp ký hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ trước ngày Quy chế này có hiệu lực thi hành thì việc xác định phần diện tích, các thiết bị thuộc sở hữu riêng và việc cung cấp các bản vẽ kèm theo được thực hiện theo quy định của pháp luật về nhà ở tại thời điểm ký kết hợp đồng; trường hợp pháp luật về nhà ở không có quy định thì xác định theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán, thuê mua căn hộ.

– Chủ sở hữu nhà chung cư có thể trực tiếp hoặc ủy quyền cho người khác quản lý phần sở hữu riêng của mình nhưng việc sử dụng phần sở hữu riêng này phải bảo đảm đúng công năng thiết kế, đúng mục đích đã được phê duyệt và không được làm ảnh hưởng đến phần sở hữu riêng của các chủ sở hữu khác hoặc phần sở hữu chung của nhà chung cư.”

Theo đó, pháp luật quy định phần diện tích và các thiết bị thuộc sở hữu riêng của chủ sở hữu phải được ghi rõ trong hợp đồng mua bán, hợp đồng thuê mua căn hộ.

Kết luận

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề trên. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488