Thuế TNDN khi chuyển nhượng cổ phần

by Vũ Khánh Huyền

Việc chuyển nhượng cổ phần sẽ đem đến khoản thu nhập doanh nghiệp. Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần vẫn được tính vào thu nhập chịu thuế TNDN, tuy nhiên không phải ai cũng nắm rõ quy định về thuế TNDN đối với hoạt động này như thế nào? Trong bài viết dưới đây cùng Luật Đại Nam tìm hiểu về Thuế TNDN khi chuyển nhượng cổ phần được quy định như thế nào nhé.

Thuế TNDN khi chuyển nhượng cổ phần

Thuế TNDN khi chuyển nhượng cổ phần

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp

Cổ phần và chuyển nhượng cổ phần

Cổ phần là phần chia nhỏ nhất của vốn điều lệ công ty thành các phần bằng nhau. Trong công ty cổ phần bắt buộc phải có cổ phần phổ thông do cổ đông phổ thông sở hữu.
Ngoài ra còn có thể có cổ phần ưu đãi (gồm cổ phần ưu đãi cổ tức; cổ phần ưu đãi hoàn lại; cổ phần ưu đãi biểu quyết; cổ phần ưu đãi khác) do cổ đông ưu đãi sở hữu.
Chuyển nhượng cổ phần được hiểu là việc cổ đông góp vốn trong công ty cổ phần chuyển nhượng lại cổ phần của mình cho một cổ đông khác được quy định tại Điều 127 Luật Doanh nghiệp 2020.
Theo đó, cổ phần được tự do chuyển nhượng trừ trường hợp sau:

  • Trường hợp cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác trong thời hạn 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp được quy định tại Khoản 3 Điều 120 của Luật Doanh nghiệp 2020.
  • Trường hợp Điều lệ công ty có quy định hạn chế về chuyển nhượng cổ phần thì các quy định này chỉ có hiệu lực khi được nêu rõ trong cổ phiếu của cổ phần tương ứng.

Thuế thu nhập doanh nghiệp chuyển nhượng cổ phần là gì

Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là một loại thuế trực thu được nộp vào Ngân sách nhà nước, thuế đánh trực tiếp vào khoản thu nhập doanh nghiệp phải chịu thuế gồm: các khoản thu nhập từ hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các khoản thu khác sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý theo quy định của pháp luật.
Thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần nằm trong danh mục thu nhập chuyển nhượng vốn. Do đó thu nhập từ chuyển nhượng cổ phần thuộc danh mục thu nhập phải chịu thuế TNDN (căn cứ theo Điều 3, Văn bản hợp nhất số 14/VBHN-VPQH Thuế Thu nhập doanh nghiệp ngày 15/7/2020).
Thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần được hiểu là loại thuế được đánh trực tiếp vào khoản thu nhập từ hoạt động chuyển nhượng cổ phần trong doanh nghiệp sau khi trừ đi các khoản chi phí hợp lý từ hoạt động chuyển nhượng cổ phần.

Cách tính thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần

Thuế thu nhập doanh nghiệp chuyển nhượng cổ phần căn cứ vào đâu là tính như thế nào? Trên thực tế không phải ai cũng nắm được.

Quy định về thuế suất thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần

Thuế suất thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần là thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp chuyển nhượng vốn. Theo đó thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần được tính bằng với thuế TNDN từ hoạt động chuyển nhượng vốn và bằng 20% (căn cứ theo Điều 10, Văn bản hợp nhất số 22/VBHN-VPQH Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp 2022).

Cách tính thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần

Cách xác định thu nhập tính thuế TNDN như sau: Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế được tính bằng thu nhập tính thuế nhân với thuế suất.

  • Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế được xác định bằng thu nhập chịu thuế trừ thu nhập được miễn thuế và các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước.
  • Thu nhập chịu thuế bằng doanh thu trừ các khoản chi được trừ của hoạt động sản xuất, kinh doanh cộng thu nhập khác, kể cả thu nhập nhận được ở ngoài Việt Nam.

Theo đó cách tính thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần như sau:

Thuế TNDN chuyển nhượng cổ phần phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất 20%

Trong đó thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng cổ phần được xác định theo công thức:

Thu nhập tính thuế = Giá chuyển nhượng Giá mua của cổ phần chuyển nhượng Chi phí chuyển nhượng

Dịch vụ tư vấn thuế của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế;
  • Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Thuế TNDN khi chuyển nhượng cổ phần?  Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM:

Thuế suất thuế giá trị gia tăng hiện hành – Luật Đại Nam

Phí bảo vệ môi trường có phải chịu thuế GTGT? – Luật Đại Nam

Nghị định 15 giảm thuế giá trị gia tăng – Luật Đại Nam

Cách tính thuế giá trị gia tăng phải nộp – Luật Đại Nam

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488