Quyền và trách nhiệm của EVN trong quản lý vốn góp tại công ty TNHH HTV? Cùng Luật Đại Nam tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 26/2018/NĐ-CP
Quyền và trách nhiệm của EVN trong quản lý cổ phần, vốn góp tại công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên?
Căn cứ Khoản 2 Điều 65 Nghị định 26/2018/NĐ-CP quy định:
Quyền và trách nhiệm của EVN trong quản lý cổ phần, vốn góp tại công ty cổ phần, công ty TNHH hai thành viên trở lên (trong khoản này gọi chung là công ty) do Hội đồng thành viên EVN thực hiện bao gồm nhưng không giới hạn bởi các nội dung sau đây:
Quyết định việc góp vốn, chuyển nhượng vốn EVN đầu tư tại công ty; thực hiện các quyền của cổ đông, thành viên góp vốn theo quy định của pháp luật và Điều lệ của công ty; chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn mà EVN đã góp vào công ty;
Quyết định cử Người đại diện để thực hiện các quyền của cổ đông, thành viên góp vốn; miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật Người đại diện; quyết định lương, thưởng, phụ cấp và các lợi ích khác của Người đại diện; đánh giá đối với Người đại diện;
Yêu cầu Người đại diện thực hiện các nội dung đã được giao quy định tại điểm d khoản này, trừ trường hợp Điều lệ của công ty có quy định khác; báo cáo định kỳ hoặc đột xuất tình hình đầu tư, tài chính, hiệu quả sử dụng vốn EVN đầu tư, kết quả kinh doanh của công ty;
Hội đồng thành viên EVN giao nhiệm vụ cho Người đại diện quyết định các nội dung sau của công ty:
– Mục tiêu, nhiệm vụ và ngành, nghề kinh doanh; tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;
– Điều lệ, sửa đổi và bổ sung điều lệ của công ty;
– Việc tăng hoặc giảm vốn điều lệ; thời điểm và phương thức huy động vốn; loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; việc mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
– Việc đề cử để bầu, kiến nghị miễn nhiệm, bãi nhiệm, khen thưởng, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát. Đề cử để bổ nhiệm, kiến nghị miễn nhiệm, ký hợp đồng, chấm dứt hợp đồng với Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty. Thù lao, tiền lương, tiền thưởng và lợi ích khác của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc) công ty; số lượng thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, Phó Tổng giám đốc (Phó giám đốc) công ty;
– Chiến lược, kế hoạch sản xuất kinh doanh và kế hoạch đầu tư phát triển 5 năm của công ty; danh mục các dự án đầu tư nhóm A, B hàng năm (đối với công ty do EVN nắm giữ trên 50% vốn điều lệ);
– Chủ trương thành lập công ty con; thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện và các đơn vị hạch toán phụ thuộc khác và chủ trương góp vốn, nắm giữ, tăng, giảm vốn của công ty đầu tư vào doanh nghiệp khác, việc tiếp nhận doanh nghiệp khác tự nguyện tham gia làm công ty con, công ty liên kết của công ty (đối với công ty do EVN nắm giữ trên 50% vốn điều lệ);
– Chủ trương thành lập công ty con; thành lập, tổ chức lại, giải thể chi nhánh, văn phòng đại diện (đối với công ty do EVN nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ);
– Đối với công ty do EVN nắm giữ trên 50% vốn điều lệ: Chủ trương mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho vay có giá trị theo quy định tại Quy chế quản lý nội bộ của EVN; chủ trương vay nợ nước ngoài của công ty. Đối với công ty do EVN nắm giữ dưới 50% vốn điều lệ: Chủ trương đầu tư, mua, bán tài sản và hợp đồng vay, cho vay có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính tại thời điểm công bố gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ khác nhỏ hơn được quy định tại Quy chế quản lý nội bộ của EVN;
– Báo cáo tài chính, phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ, mức cổ tức hàng năm của công ty;
– Đối với công ty do EVN nắm giữ trên 50% vốn điều lệ: Chế độ tuyển dụng; chế độ thù lao, tiền lương, tiền thưởng của công ty.
Yêu cầu Người đại diện báo cáo để thực hiện giám sát, kiểm tra thường xuyên, đánh giá việc sử dụng vốn EVN đầu tư tại công ty; kịp thời đôn đốc, thu hồi đầy đủ khoản lợi nhuận, cổ tức đối với vốn EVN đầu tư tại công ty. Đối với công ty do EVN nắm giữ trên 50% vốn điều lệ: Thanh tra theo quy định việc chấp hành pháp luật; việc quản lý, sử dụng, bảo toàn và phát triển vốn EVN đầu tư tại công ty; việc thực hiện chiến lược, kế hoạch; đánh giá việc thực hiện mục tiêu, nhiệm vụ được giao, kết quả hoạt động, hiệu quả sản xuất kinh doanh;
Các quyền và trách nhiệm khác theo quy định của pháp luật.
>> Xem thêm: Vợ hoặc chồng đứng tên công ty TNHH có phải là tài sản chung hay không?
Tiêu chuẩn và điều kiện của Người đại diện của EVN trong quản lý cổ phần, vốn góp tại công ty con, công ty liên kết?
Theo Điều 66 Nghị định 26/2018/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn và điều kiện của Người đại diện như sau:
Người đại diện phải là người bảo đảm các tiêu chuẩn sau:
Là công dân Việt Nam, thường trú tại Việt Nam.
Có phẩm chất đạo đức tốt, có sức khỏe đảm đương nhiệm vụ.
Hiểu biết pháp luật, có ý thức chấp hành luật pháp.
Có trình độ chuyên môn về tài chính doanh nghiệp hoặc lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp có cổ phần hoặc vốn góp của EVN, có năng lực kinh doanh và tổ chức quản lý doanh nghiệp; đối với người trực tiếp quản lý phần vốn góp của EVN tại công ty liên doanh với nước ngoài, công ty ở nước ngoài, ngoài trình độ chuyên môn quy định tại điểm này phải có trình độ ngoại ngữ đủ để làm việc trực tiếp với đối tác nước ngoài trong doanh nghiệp không cần phiên dịch.
Không trong thời gian cấm đảm nhiệm chức vụ, xem xét xử lý kỷ luật, điều tra, truy tố, xét xử, chấp hành hình phạt tù, thi hành quyết định kỷ luật.
Không phải là vợ hoặc chồng, cha đẻ, cha nuôi, mẹ đẻ, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi, anh ruột, chị ruột, em ruột, anh rể, em rể, chị dâu, em dâu của Chủ tịch và thành viên Hội đồng thành viên, Kiểm soát viên, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc và Kế toán trưởng EVN; thành viên Hội đồng thành viên, thành viên Hội đồng quản trị, Tổng giám đốc, Giám đốc của doanh nghiệp có cổ phần hoặc vốn góp của EVN mà người đó được giao trực tiếp quản lý phần cổ phần hoặc vốn góp.
Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ.
Tiêu chuẩn khác theo quy định của pháp luật.
Kết luận
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề trên. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM