Hộ chiếu và thị thực khác nhau như thế nào? Cùng tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây của Luật Đại Nam.
Nội Dung Chính
Hộ chiếu là gì? Visa là gì?
Visa (hay còn gọi là thị thực/ thị thực xuất nhập cảnh): Chứng nhận do chính phủ 1 nước cấp cho người nước ngoài muốn đến nước họ.
Passport (hay còn gọi là hộ chiếu): Giấy tờ do một chính phủ cấp cho công dân nước mình như một Giấy Phép Ðược Quyền Xuất Cảnh khỏi đất nước và Ðược Quyền Nhập Cảnh trở lại từ nước ngoài.
Khi nào cần làm hộ chiếu và visa?
Visa: Khi 1 người cần xin phép xuất nhập cảnh, lưu trú tại 1 quốc gia, vùng lãnh thổ mà họ chưa có chính sách miễn việc xin visa với công dân Việt Nam.
Passport: Khi cần xuất cảnh và nhập cảnh dưới sự bảo hộ của nhà nước. Hộ chiếu (hay còn gọi là passport) là căn cước chứng minh quốc tịch, đặc điểm nhân dạng của 1 người như: họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, ảnh, chữ ký, quốc tịch, v.v.
Hộ chiếu và visa có gì khác nhau?
- Passport là giấy tờ có trước, là tài liệu cần có để được cấp visa. Visa thường được cấp bằng cách đóng dấu hoặc dán vào hộ chiếu tùy theo quy định của các nước khác nhau.
- Không có hộ chiếu thì sẽ không cấp được visa vì visa được đóng hoặc dán vào một hoặc một số trang của hộ chiếu.
- Một số quốc gia và vùng lãnh thổ cấp visa rời tuy nhiên dù rời nhưng visa luôn phải kẹp cùng hộ chiếu để thực hiện các thủ tục xuất nhập cảnh.
Ví dụ:
Bạn muốn nhập cảnh sang Mỹ để du lịch trong thời gian 2 tuần thì bạn cần có 2 loại giấy tờ:
- Passport do chính phủ Việt Nam xác nhận bạn là công dân Việt Nam hợp pháp và muốn ra nước ngoài.
- Visa do chính phủ Mỹ cấp, xác nhận cho phép bạn nhập cảnh vào nước họ để đi du lịch.
Visa chỉ có giá trị sử dụng với mục đích nhập cảnh và lưu trú tại nước ngoài (Nước cấp visa); còn hộ chiếu còn được dùng trong nước và nước ngoài như một loại giấy tờ tùy thân, nhân thân và trong một số trường hợp có thể thay thế CMND
Có những loại hộ chiếu nào?
Hiện tại ở Việt Nam có 03 loại hộ chiếu là: Hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu công vụ và hộ chiếu ngoại giao:
Hộ chiếu phổ thông (Popular passport): Loại passport phổ biến cho mọi công dân Việt Nam. Để có hộ chiếu này, cá nhân nộp hồ sơ đề nghị cấp và nhận kết quả tại Phòng Quản lý Xuất nhập cảnh công an tỉnh, thành phố.
Hộ chiếu công vụ (Official passport): Passport được cấp cho các quan chức chính phủ khi ra nước ngoài thực hiện công vụ của nhà nước giao.
Hộ chiếu ngoại giao (Diplomatic passport): Passport dành cho những người giữ chức vụ cấp cao trong hệ thống cơ quan của Đảng và Nhà nước như: Bí thư, Phó Bí thư, Chủ tịch UBND cấp tỉnh trở lên; Bộ trưởng, Thứ trưởng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ.
>> Xem thêm: Hộ chiếu có gắn chip là gì ?
Hộ chiếu ngoại giao & Hộ chiếu công vụ được cấp tại Cục Lãnh sự Bộ Ngoại giao và Sở Ngoại vụ Thành phố Hồ Chí Minh.
Ngoài ra, xét về hộ chiếu đã được đóng dấu xuất nhập cảnh ở nước ngoài hay chưa, hộ chiếu thường được chia làm 02 loại: Hộ chiếu trắng và hộ chiếu thường.
- Hộ chiếu thường: là hộ chiếu của người đã từng nhập cảnh ra nước ngoài, đã có dấu xuất nhập cảnh
- Hộ chiếu trắng: là hộ chiếu của người chưa từng nhập cảnh ra nước ngoài
Các loại visa (thị thực)
- Entry visa: thị thực nhập cảnh
- Exit visa: thị thực xuất cảnh
- Transit visa: thị thực quá cảnh
Tùy thuộc quy định của từng nước, người xin visa có thể lấy visa theo các mục đích khác nhau như visa du lịch, visa thăm thân, visa du học, visa công tác. Ngoài ra, visa còn được phân biệt theo thời hạn lưu trú, ví dụ Visa 3 tháng 1 lần, 3 tháng nhiều lần hay 6 tháng nhiều lần.
Các loại visa trên tuy chia thành 3 nhóm nhưng lại có thủ tục cấp phép giống nhau.
- Thủ tục xin visa với người nước ngoài muốn nhập cảnh vào Việt Nam: Người đó phải nằm trong các nước được miễn thị thực nhập cảnh hoặc có visa do đại sứ quán Việt Nam ở nước người đó cư ngụ cấp phép (Ví dụ bạn ở Mỹ muốn nhập cảnh vào Việt Nam phải có visa do lãnh sự quán Việt Nam tại Mỹ cấp phép).
- Thủ tục xin visa với người Việt Nam xin cấp visa ra nước ngoài: Thủ tục tùy theo quy định của từng quốc gia mà bạn muốn đến. Công dân Việt Nam có thể gặp khó khăn khi xin visa tại 1 số đất nước như .
Kết luận
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề trên. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM