Tăng 15% mức trợ cấp hàng tháng với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc từ 01/7/2024. Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của Luật Đại Nam.
Căn cứ pháp lý
- Nghị định 75/2024/NĐ-CP
- Thông tư 8/2024/TT-BNV
Tăng 15% mức trợ cấp hàng tháng với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc từ 01/7/2024
Ngày 05/7/2024, căn cứ Nghị định 75/2024/NĐ-CP được ban hành trước đó, Thông tư 8/2024/TT-BNV được ban hành hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc, áp dụng với các đối tượng: Cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc đang hưởng trợ cấp hàng tháng theo Quyết định 130-CP ngày 20/6/1975 của Hội đồng Chính phủ bổ sung chính sách, chế độ đãi ngộ đối với cán bộ xã và Quyết định 111-HĐBT ngày 13/10/1981 của Hội đồng Bộ trưởng về việc sửa đổi, bổ sung một số chính sách, chế độ đối với cán bộ xã, phường (sau đây gọi là cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc).(*)
Theo đó, từ ngày 01/7/2024, thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc theo quy định tại Điều 2 Nghị định 75/2024/NĐ-CP điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng như sau:
(1) Tăng thêm 15% mức trợ cấp hàng tháng trên mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2024 đối với các đối tượng tại (*).
>> Xem thêm: Hiểu quy định rút BHXH một lần sau ngày 01/7/2025 như thế nào mới đúng?
Mức trợ cấp hàng tháng được hưởng từ ngày 01/7/2024 tính theo công thức sau:
Mức trợ cấp hằng tháng được hưởng từ 01/7/2024 |
= |
Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2024 |
x |
1,15 |
Trong đó: Mức trợ cấp được hưởng tại thời điểm tháng 6 năm 2024 là mức trợ cấp quy định tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 11/2023/TT-BNV.
Mức trợ cấp hàng tháng tại khoản 3 Điều 2 Thông tư 11/2023/TT-BNV:
“3. Căn cứ quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc được hưởng mức trợ cấp hằng tháng từ ngày 01 tháng 7 năm 2023 (đã làm tròn số) như sau:
a) Đối với cán bộ nguyên là Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, Ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã: 3.000.000 đồng/tháng;
b) Đối với các chức danh còn lại: 2.817.000 đồng/tháng.”
(2) Sau khi điều chỉnh mức trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc theo quy định tại (1) mà có mức trợ cấp được hưởng thấp hơn 3.500.000 đồng/tháng thì được điều chỉnh tăng thêm như sau:
– Tăng thêm 300.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng trợ cấp hàng tháng dưới 3.200.000 đồng/người/tháng;
– Tăng lên bằng 3.500.000 đồng/người/tháng đối với những người có mức hưởng trợ cấp hàng tháng từ 3.200.000 đồng/người/tháng đến dưới 3.500.000 đồng/người/tháng.
(3) Căn cứ quy định tại (1) và (2), cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc tại (*), gồm: Cán bộ nguyên là Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Phó Bí thư, Phó Chủ tịch, Thường trực Đảng ủy, Ủy viên thư ký Ủy ban nhân dân, Thư ký Hội đồng nhân dân xã, Xã đội trưởng, Trưởng công an xã và các chức danh còn lại được hưởng mức trợ cấp hàng tháng là 3.500.000 đồng/tháng từ ngày 01/7/2024.
Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện việc chi trả trợ cấp hằng tháng từ ngày 01/7/2024 theo hướng dẫn tại Thông tư 8/2024/TT-BNV đối với các đối tượng thuộc phạm vi quản lý.
Thông tư 8/2024/TT-BNV thay thế Thông tư 11/2023/TT-BNV hướng dẫn thực hiện điều chỉnh mức trợ cấp hằng tháng đối với cán bộ xã, phường, thị trấn già yếu đã nghỉ việc.
Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Tăng 15% mức trợ cấp hàng tháng với cán bộ xã già yếu đã nghỉ việc từ 01/7/2024. Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Hotline: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
XEM THÊM
- Mức thanh toán trực tiếp chi phí khám, chữa bệnh khi lương cơ sở tăng lên là bao nhiêu?
- Mức lương tối thiểu đối với người lao động làm việc tại Bà Rịa – Vũng Tàu từ ngày 01/7/2024 là bao nhiêu?
- Thủ tục giải thể văn phòng đại diện của thương nhân nước ngoài tại Việt Nam
- Mức lương tối thiểu giờ của Vùng 1 từ ngày 01/7/2024