Phải có giấy phép kiểm soát an ninh hàng không đối với người, phương tiện vào, ra và hoạt động tại khu vực nào?

by Hồng Hà Nguyễn

Phải có giấy phép kiểm soát an ninh hàng không đối với người, phương tiện vào, ra và hoạt động tại khu vực nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của Luật Đại Nam.

Phải có giấy phép kiểm soát an ninh hàng không đối với người, phương tiện vào, ra và hoạt động tại khu vực nào?

Phải có giấy phép kiểm soát an ninh hàng không đối với người, phương tiện vào, ra và hoạt động tại khu vực nào?

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 92/2015/NĐ-CP

Kiểm soát an ninh hàng không có phải là dịch vụ có thu phí không?

Căn cứ theo khoản 6 Điều 4 Nghị định 92/2015/NĐ-CP quy định như sau:

Dịch vụ bảo đảm an ninh hàng không là dịch vụ có thu liên quan đến việc thực hiện các biện pháp kiểm soát an ninh hàng không, bao gồm: Kiểm soát an ninh hàng không; kiểm tra an ninh hàng không; soi chiếu an ninh hàng không; giám sát an ninh hàng không; lục soát an ninh hàng không; canh gác bảo vệ tàu bay; hộ tống người, phương tiện, đồ vật lưu giữ, di chuyển trong khu vực hạn chế tại cảng hàng không, sân bay.

Theo đó, kiểm soát an ninh hàng không là dịch vụ có thu phí.

>> Xem thêm: Ngày 15 tháng 4 hằng năm là ngày gì? Cảnh sát cơ động có nhiệm vụ tuần tra, kiểm soát bảo đảm an ninh, trật tự hay không?

Phải có giấy phép kiểm soát an ninh hàng không đối với người, phương tiện vào, ra và hoạt động tại khu vực nào?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Nghị định 92/2015/NĐ-CP quy định như sau:

1. Cảng hàng không, sân bay và nơi có công trình, trang bị, thiết bị hàng không phải thiết lập các khu vực hạn chế. Việc thiết lập khu vực hạn chế phải phù hợp với mục đích bảo đảm an ninh hàng không, tính chất hoạt động hàng không dân dụng và không gây cản trở cho người, phương tiện vào, ra và hoạt động bình thường tại khu vực hạn chế.

2. Người, phương tiện vào, ra và hoạt động tại khu vực hạn chế phải có thẻ, giấy phép kiểm soát an ninh hàng không hoặc thẻ giám sát viên an ninh, an toàn hàng không do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp là hành khách đi tàu bay hoặc trong trường hợp khẩn nguy sân bay.

3. Người, phương tiện vào, ra và hoạt động tại khu vực hạn chế phải được kiểm tra, soi chiếu, giám sát an ninh hàng không liên tục; trường hợp cần thiết theo quy định phải được lục soát an ninh hàng không, trừ trường hợp khẩn nguy.

4. Khu vực hạn chế phải được lực lượng kiểm soát an ninh hàng không tổ chức tuần tra, canh gác, bảo vệ và thực hiện các biện pháp bảo đảm an ninh hàng không thích hợp.

5. Đối với khu vực quân sự tiếp giáp với khu vực hạn chế tại sân bay dùng chung, lực lượng quân đội phối hợp với lực lượng kiểm soát an ninh hàng không tổ chức thực hiện nhiệm vụ tuần tra, canh gác, bảo vệ.

6. Đối với sân bay chuyên dùng, người khai thác sân bay hoặc người khai thác tàu bay tổ chức thực hiện nhiệm vụ tuần tra, canh gác, bảo vệ sân bay.

Theo đó, phải có giấy phép kiểm soát an ninh hàng không đối với người, phương tiện vào, ra và hoạt động tại khu vực hạn chế.

Nếu không có giấy phép kiểm soát an ninh hàng không thì có thể sử dụng thẻ kiểm soát an ninh hàng không hoặc thẻ giám sát viên an ninh, an toàn hàng không do cơ quan, đơn vị có thẩm quyền cấp, trừ trường hợp là hành khách đi tàu bay hoặc trong trường hợp khẩn nguy sân bay.

Khi có nguy cơ cao đối với an ninh hàng không thì các biện pháp kiểm soát an ninh hàng không tăng cường được thực hiện theo mấy cấp độ?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 20 Nghị định 92/2015/NĐ-CP quy định như sau:

1. Khi có nguy cơ cao đối với an ninh hàng không, các biện pháp kiểm soát an ninh hàng không tăng cường được thực hiện theo 3 cấp độ, bao gồm: cấp độ 1, cấp độ 2 và cấp độ 3.

2. Cấp độ 1 được áp dụng trong các trường hợp sau đây:

a) Có sự kiện chính trị, xã hội trọng đại của đất nước;

b) Có tình hình an ninh chính trị, trật tự xã hội phức tạp.

3. Cấp độ 2 được áp dụng trong trường hợp sau đây:

a) Có thông tin tình báo về một âm mưu can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng nhưng chưa xác định địa điểm, mục tiêu, thời gian cụ thể;

b) Có tình hình mất an ninh chính trị, trật tự xã hội nghiêm trọng tại địa phương.

4. Cấp độ 3 được áp dụng tong các trường hợp sau đây:

a) Có thông tin xác thực về một âm mưu can thiệp bất hợp pháp vào hoạt động hàng không dân dụng có địa điểm, mục tiêu, thời gian cụ thể;

b) Có tình hình mất an ninh chính trị, trật tự xã hội đặc biệt nghiêm trọng tại địa phương.

5. Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam quyết định áp dụng, hủy bỏ cấp độ kiểm soát an ninh hàng không tăng cường, đồng thời báo cáo ngay Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và Bộ trưởng Bộ Công an.

6. Biện pháp kiểm soát an ninh hàng không tăng cường được áp dụng cho từng cấp độ phải được quy định cụ thể trong các Chương trình, Quy chế an ninh hàng không.

Như vậy, khi có nguy cơ cao đối với an ninh hàng không thì các biện pháp kiểm soát an ninh hàng không tăng cường được thực hiện theo 3 cấp độ, bao gồm: cấp độ 1, cấp độ 2 và cấp độ 3. Từng cấp độ áp dụng cho những trường hợp khác nhau được quy định như trên.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Phải có giấy phép kiểm soát an ninh hàng không đối với người, phương tiện vào, ra và hoạt động tại khu vực nào? Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488