Bảng tính thuế thu nhập cá nhân

by Lê Hưng

Bảng tính thuế thu nhập cá nhân được quy định như thế nào ? Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề này một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé!

Bảng tính thuế thu nhập cá nhân

Bảng tính thuế thu nhập cá nhân

Căn cứ pháp lý:

  • Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi, bổ sung năm 2014
  • Luật Quản lý thuế 2019
  • Các văn bản pháp luật liên quan

Thuế thu nhập cá nhân là gì?

Thuế thu nhập cá nhân (Personal income tax) là khoản tiền mà người có thu nhập phải trích nộp trong một phần tiền lương, hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã được giảm trừ. Thuế thu nhập cá nhân không đánh vào những cá nhân có thu nhập thấp, do đó, khoản thu này sẽ công bằng với mọi đối tượng trong, góp phần làm giảm khoảng cách chênh lệch giữa các tầng lớp trong xã hội.

Bảng tính thuế thu nhập cá nhân là  gì ?

Là bảng tập hợp tất cả các thông tin liên quan đến thuế suất, các bậc thuế, mức thu nhập phải đóng thuế theo tháng, năm. Theo đó, những đối tượng nào có thu nhập thuộc vào bảng này sẽ tiến hành nộp thuế theo mức thuế suất quy định.

Các cá nhân thực hiện nộp thuế thu nhập cá nhân góp phần tạo ra nguồn thu, gia tăng ngân sách của nhà nước để phục vụ cho xã hội. Điều này cũng giúp đảm bảo được công bằng xã hội, giảm khoảng cách giàu nghèo.

Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân

Có 2 đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân: Cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế. Cụ thể:

  • Với cá nhân cư trú: Thu nhập chịu thuế là khoản phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam (không phân biệt nơi trả thu nhập)
  • Với cá nhân không cư trú: Thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam (không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập)

Bảng tính thuế thu nhập cá nhân

Tại Điều 22 Luật thuế thu nhập cá nhân 2007 sửa đổi 2014 quy định thuế nhập cá nhân với người lao động ký hợp đồng từ 3 tháng trở lên bao gồm 7 bậc như sau:

 Bảng tính thuế thu nhập cá nhân lũy tiến từng phần

Bậc thuế Phần thu nhập tính thuế/năm (triệu đồng) Phần thu nhập tính thuế/tháng (triệu đồng) Thuế suất (%)
1 Đến 60 Đến 5 5
2 Trên 60 đến 120 Trên 5 đến 10 10
3 Trên 120 đến 216 Trên 10 đến 18 15
4 Trên 216 đến 384 Trên 18 đến 32 20
5 Trên 384 đến 624 Trên 32 đến 52 25
6 Trên 624 đến 960 Trên 52 đến 80 30
7 Trên 960 Trên 80 35

Bảng tính thuế suất thuế thu nhập cá nhân rút gọn

Bậc Thu nhập tính thuế/tháng Thuế suất Tính số thuế phải nộp
Cách 1 Cách 2
1 Đến 5 triệu đồng (trđ) 5% 0 tr + 5% TNTT (thu nhập tính thuế) 5% TNTT
2 Trên 5tr đến 10tr 10% 0,25 tr + 10% TNTT trên 5 tr 10% TNTT – 0,25 tr
3 Trên 10tr đến 18tr 15% 0,75 tr + 15% TNTT trên 10 tr 15% TNTT – 0,75 tr
4 Trên 18tr đến 32tr 20% 1,95 tr + 20% TNTT trên 18 tr 20% TNTT – 1,65 tr
5 Trên 32TR đến 52tr 25% 4,75 tr + 25% TNTT trên 32tr 25% TNTT – 3,25 tr
6 Trên 52 tr đến 80tr 30% 9,75 tr + 30% TNTT trên 52 tr 30 % TNTT – 5,85 tr
7 Trên 80tr 35% 18,15tr + 35% TNTT trên 80 tr 35% TNTT – 9,85 tr

Bảng tính thuế thu nhập cá nhân cho nhiều trường hợp

Thu nhập tính thuế Thuế suất (%)
Thu nhập từ đầu tư vốn 5
Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại 5
Thu nhập từ trúng thưởng 10
Thu nhập từ thừa kế, quà tặng 10
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật thuế thu nhập cá nhân 20
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán quy định tại khoản 1 Điều 13 của Luật thuế thu nhập cá nhân 0,1
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản 2

Quy định bảng tính thuế thu nhập cá nhân

Sau khi đã biết được bảng tính thuế thu nhập cá nhân, các kế toán viên cần nắm rõ những quy định liên quan về loại thu nhập phải chịu thuế, các khoản giảm trừ bên dưới đây nhé.

Quy định về loại thu nhập chịu thuế

Các loại thu nhập chịu thuế được quy định tại Khoản 2 Điều 8 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

  • Tiền lương, tiền công và các khoản thu nhập khác có tính chất tương tự, nhận được dưới hình thức bằng tiền hoặc không bằng tiền.
  • Các khoản trợ cấp phụ cấp phải chịu thuế:

Trợ cấp hàng tháng hoặc một lần với đối tượng ưu đãi người có công, tham gia kháng chiến, bảo vệ tổ quốc.

Phụ cấp làm việc trong môi trường hóa chất nguy hiểm độc hại

Phụ cấp về quốc phòng an ninh

Phụ cấp do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp mất việc, phục hồi sau sinh,…

  • Các khoản tiền thù lao như môi giới, hoa hồng, nhuận bút, giảng dạy, đề tài nghiên cứu, hoạt động thể thao, biểu diễn, hoạt động quảng cáo.
  • Các khoản thu nhập từ người dùng trả như: Tiền nhà, điện nước, dịch vụ đi kèm, phí hội viên,…
  • Các khoản tiền thường dưới mọi hình thức.

Trên đây bạn đã biết các quy định về loại thu nhập chịu thuế trong bảng tính thuế thu nhập cá nhân, đối với các khoản được giảm trừ thì có những quy định gì? Theo dõi phần tiếp theo nhé.

Quy định các khoản được giảm trừ

Người lao động nộp thuế sẽ được giảm trừ nếu thuộc các trường hợp được quy định tại Điều 9 Thông tư 111/2013/TT-BTC sau: Giảm trừ gia cảnh, quỹ hưu trí, tiền đóng bảo hiểm, khoản tiền từ thiện, khuyến học, nhân đạo.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
  • Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Bảng tính thuế thu nhập cá nhân “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về  đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488