Các loại nhà ở công vụ theo quy định pháp luật mới nhất

by Hồng Hà Nguyễn

Có bao nhiêu loại nhà ở công vụ theo quy định của pháp luật? Và đó là những loại nhà ở nào? Nếu bạn đang thắc mắc về vấn đề này, hãy cùng tìm hiểu trong bài viết dưới đây của Luật Đại Nam

Các loại nhà ở công vụ theo quy định pháp luật mới nhất

Các loại nhà ở công vụ theo quy định pháp luật mới nhất

Căn cứ pháp lý

  • Luật Nhà ở 2023 (có hiệu lực 01/1/2025)
  • Quyết định 03/2022/QĐ-TTg

Nhà ở công vụ gồm các loại sau

– Đối với nhà biệt thự: Được thiết kế theo kiểu biệt thự đơn lập hoặc biệt thự song lập. Chiều cao tối đa không quá 3 tầng. Diện tích đất khuôn viên biệt thự không nhỏ hơn 350 m2 và không lớn hơn 500 m2.

– Đối với căn hộ chung cư tại khu vực đô thị: Được thiết kế kiểu căn hộ khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn hộ không nhỏ hơn 25 m2 và không lớn hơn 160 m2.

– Đối với căn nhà khu vực nông thôn: Được thiết kế căn nhà kiểu khép kín, diện tích sử dụng mỗi căn nhà không nhỏ hơn 25 m2 và không lớn hơn 90 m2. Nhà ở công vụ được thiết kế theo tiêu chuẩn diện tích sử dụng phù hợp với từng nhóm đối tượng (chức danh).

>> Dịch vụ hoàn công nhà ở Hà Nội

Tiêu chuẩn sử dụng nhà ở công vụ

Biệt thự

– Biệt thự loại A được bố trí cho các Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

– Biệt thự loại B được bố trí cho các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 10,4 trở lên, trừ Ủy viên Bộ Chính trị, Ban Bí thư.

Căn hộ chung cư

– Căn hộ chung cư loại 1 được bố trí cho cho các chức danh có hệ số lương khởi điểm từ 9,7 trở lên đến dưới 10,4.

– Căn hộ chung cư loại 2 được bố trí cho các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 1,3 trở lên; Trung tướng, Thiếu tướng trong các lực lượng vũ trang; nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và các chức danh tương đương.

– Căn hộ chung cư loại 3 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 1 tại khu vực nông thôn được bố trí cho các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,7 đến dưới 1,3; chuyên viên cao cấp (A3); giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; Đại tá, Thượng tá, Trung tá trong các lực lượng vũ trang; nhà khoa học được giao chủ trì nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia đặc biệt quan trọng theo quy định của Luật Khoa học và Công nghệ và các chức danh tương đương.

– Căn hộ chung cư loại 4 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 2 tại khu vực nông thôn được bố trí cho các chức danh có hệ số phụ cấp chức vụ từ 0,2 đến dưới 7; chuyên viên chính (A2); giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; Thiếu tá, Đại uý trong các lực lượng vũ trang.

– Căn hộ chung cư loại 5 tại khu vực đô thị hoặc căn nhà loại 3 tại khu vực nông thôn được bố trí cho các chức danh chuyên viên (A0, A1) hoặc chức danh tương đương; Chủ tịch Hội đồng nhân dân cấp xã, Chủ tịch UBND cấp xã; giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo; sĩ quan từ Thiếu úy đến Thượng úy trong các lực lượng vũ trang, quân nhân chuyên nghiệp.

– Căn nhà loại 4 tại khu vực nông thôn được bố trí cho các chức danh công chức loại B, C, quân nhân chuyên nghiệp; giáo viên, bác sĩ và nhân viên y tế có chức danh tương đương đến công tác tại khu vực nông thôn xã vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn, khu vực biên giới, hải đảo.

Kết luận

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Các loại nhà ở công vụ theo quy định pháp luật mới nhất”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

Mẫu quyết định thu hồi đất theo Luật đất đai 2013

Thủ tục thu hồi đất

Cơ quan có thẩm quyền cấp quyền sở hữu nhà ở

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488