Các loại thuế và đặc trưng cơ bản của thuế 2023

by Thị Thảo Đào

Các loại thuế và đặc trưng cơ bản của thuế 2023 như thế nào? Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề này một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé!

Các loại thuế và đặc trưng cơ bản của thuế 2023

Các loại thuế và đặc trưng cơ bản của thuế 2023

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Quản lý thuế 2019
  • Các văn bản pháp luật liên quan

Thuế là gì?

Thuế là một khoản tiền bắt buộc phải trả cho một tổ chức chính phủ để tài trợ cho các khoản chi tiêu công khác nhau. Thuế có thể được áp dụng trực tiếp hoặc gián tiếp và có thể được trả bằng tiền hoặc tương đương với giá trị lao động của nó.

Thuế được hình thành từ thời cổ đại và có vai trò quan trọng trong việc duy trì quyền lực chính trị và thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước. Thuế cũng là công cụ để điều chỉnh các mục tiêu kinh tế vĩ mô và phân phối lại thu nhập xã hội.

Các đặc trưng của thuế

Các đặc trưng của thuế là những tính chất cơ bản phân biệt thuế với các khoản thu khác của nhà nước. Có thể liệt kê một số đặc trưng của thuế như sau:

– Thuế là khoản trích nộp bằng tiền: Thuế được nộp dưới hình thức tiền tệ, không phải là hiện vật hay lao động như các hình thức nộp thuế cũ. Việc nộp thuế bằng tiền giúp cho việc quản lý và sử dụng ngân sách nhà nước được dễ dàng và hiệu quả hơn.

– Thuế là khoản trích nộp bắt buộc được thực hiện thông qua con đường quyền lực: Thuế được áp đặt bởi nhà nước, có tính chất bắt buộc đối với tất cả các đối tượng chịu thuế theo quy định của pháp luật. Việc không nộp thuế hoặc trốn tránh thuế sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật.

– Thuế là khoản thu có tính chất xác định: Thuế được tính theo các tiêu chí xác định trước như đối tượng chịu thuế, cơ sở tính thuế, mức thuế, thời điểm nộp thuế và cơ quan thu thuế. Các tiêu chí này được quy định rõ ràng trong các văn bản pháp luật về thuế.

– Thuế là một khoản thu không có đối khoản cụ thể, không có tính hoàn trả trực tiếp: Thuế được nộp vào ngân sách nhà nước, không phải là một khoản chi trả cho một dịch vụ hay sản phẩm cụ thể. Người nộp thuế không có quyền yêu cầu nhà nước hoàn trả lại thuế hay cung cấp một dịch vụ hay sản phẩm cụ thể.

Nhà nước sử dụng ngân sách từ thuế để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ và chi tiêu công của mình.

Các loại thuế được áp dụng tại Việt Nam hiện nay là gì ?

Có nhiều cách phân loại các loại thuế ở Việt Nam. Một cách phổ biến là phân loại theo đối tượng chịu thuế, theo đó có các loại thuế sau:

1) Thuế giá trị gia tăng (GTGT): là thuế gián thu tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.

2) Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB): là thuế gián thu tính trên giá bán chưa có thuế tiêu thụ đặc biệt đối với một số mặt hàng nhất định mà doanh nghiệp sản xuất hoặc thu trên giá nhập khẩu và thuề nhập khẩu đối với một số mặt hàng nhập khẩu.

Đối tượng chịu thuế là kinh doanh dịch vụ, một số sản phẩm và một số mặt hàng nhập khẩu theo qui định của Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt.

Đối tượng nộp thuế là đối tượng kinh doanh dịch vụ, sản phẩm, hàng hoá chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Mỗi mặt hàng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt chỉ chịu thuế một lần, đối với những mặt hàng nhập khẩu, khi nhập khẩu đã nộp thuế tiêu thụ đặc biệt thì khi bán ra không phải nộp thuế tiêu thụ đặc biệt nữa. Thuế suất hiện nay dao động từ 10% đến 150%.

3) Thuế xuất nhập khẩu: là loại thuế trực thu, tính trực tiếp trên trị giá các mặt hàng xuất khẩu và nhập khẩu.

Đối tượng chịu thuế xuất nhập khẩu là các hàng hoá xuất nhập khẩu của các tổ chức kinh tế trong và ngoài nước xuất nhập khẩu qua biên giới Việt Nam.

Đối tượng nộp thuế này là mọi tổ chức, cá nhân xuất nhập khẩu các hàng hoá thuộc danh mục hàng hoá chịu thuế xuất nhập khẩu.

Thuế suất được chia thành ba loại: 

– Thuế suất thông thường: áp dụng đối với hàng hoá không chịu thuế suất ưu đãi hoặc ưu đãi đặc biệt.

– Thuế suất mức ưu đãi: áp dụng cho một số mặt hàng nhất định và thường thấp hơn mức thuế suất thông thường. Thuế xuất mức ưu đãi được quy định bởi các hiệp định thương mại tự do mà Việt Nam là thành viên hoặc tham gia.

– Thuế suất mức ưu đãi đặc biệt: áp dụng đối với hàng hoá có xuất xứ từ các nước có hiệp định thương mại tự do với Việt Nam.

4) Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN): là loại thuế trực thu, tính trên kết quả hợp đồng sản xuất kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.

Đối tượng nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tất cả các tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh hàng hoá dịch vụ có thu nhập đều phải nộp thuế. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2023 đang là 20% đến 50% tùy theo lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh.

5) Thuế thu nhập cá nhân (TNCN): là loại thuế trực thu, tính trên thu nhập cá nhân phát sinh trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam.

Đối tượng nộp thuế là tất cả các cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công, kinh doanh, dịch vụ, bất động sản, chuyển nhượng tài sản, bản quyền, thừa kế, quà tặng và các nguồn thu khác. Thuế suất hiện nay là bậc thang từ 5% đến 35%.

Ngoài ra, còn có một số loại thuế khác như thuế môn bài, thuế từ dầu khí, phí xăng dầu, phí bảo vệ môi trường và các phí, lệ phí khác.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp;
  • Thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Các loại thuế và đặc trưng cơ bản của thuế 2023 “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về  đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488