Các phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2023 như thế nào ? Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề này một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé!
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý:
- Luật thuế thu nhập doanh nghiệp 2008
- Luật Quản lý thuế 2019
- Các văn bản pháp luật liên quan
Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
Thuế thu nhập doanh nghiệp (TNDN) là loại thuế trực thu, đánh vào doanh nghiệp, tổ chức kinh tế có mức thu nhập phải chịu thuế bao gồm từ hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất, hoạt động vận chuyển hàng hóa, dịch vụ và những thu nhập khác của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
Theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay. Những đối tượng sau đây khi phát sinh khi phát sinh thu nhập chịu thuế phải tiến hành nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, bao gồm:
– Doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam
– Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
– Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ có thu nhập chịu thuế.
Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã.
– Tổ chức khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh có thu nhập chịu thuế theo quy định.
Các phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp
Xác định thuế TNDN theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế (1) – Phần trích lập quỹ KH&CN (2) x Thuế suất thuế TNDN (3).
Trường hợp doanh nghiệp không có phần trích lập quỹ KH&CN thì công thức tính như sau:
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế TNDN.
Trong đó,
(2) Phần trích quỹ KH&CN: Tối đa 10% thu nhập tính thuế hàng năm.
(3) Thuế suất thuế TNDN được xác định như sau:
- Mức thuế suất 20% được áp dụng cho mọi doanh nghiệp thành lập theo quy định pháp luật, không phân biệt mức doanh thu.
- Mức thuế suất 32-50% áp dụng cho các doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu khí và tài nguyên hiếm tùy theo vị trí khai thác.
- Mức thuế suất 50% áp dụng cho các doanh nghiệp có hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác mỏ tài nguyên quý hiếm: vàng, bạch kim… trừ dầu khí.
- Mức thuế suất 40% áp dụng cho các doanh nghiệp khai thác mỏ tài nguyên quý hiếm có từ 70% diện tích trở lên ở địa bàn có điều kiện KTXH đặc biệt khó khăn.
- (1) Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế (1.1) – Thu nhập miễn thuế (1.2) + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định (1.3)
Trong đó:
(1.3) Khoản kết chuyển theo quy định: Khoản lỗ phát sinh trong kỳ tính thuế chính là số chênh lệch âm về thu nhập tính thuế, chưa bao gồm các khoản lỗ được kết chuyển từ các năm trước đó. Nếu doanh nghiệp kết toán thuế cả năm mà bị lỗ, sẽ phải chuyển toàn bộ và liên tục vào thu nhập chịu thuế của những năm tiếp theo. Thời gian chịu lỗ không quá 5 năm liên tục kể từ năm tiếp sau năm phát sinh lỗ.
Doanh nghiệp tạm thời chuyển lỗ vào thu nhập của các quý của năm sau khi lập tờ khai tạm nộp quý và chuyển chính thức vào năm sau khi lập tờ khai quyết toán thuế năm.
(1.2) Thu nhập miễn thuế: Phần thu nhập này khá ít gặp và chỉ dành cho các doanh nghiệp đặc thù.
(1.1) Các khoản thu nhập chịu thuế TNDN:
Điều 4, Thông tư 78/2014/TT-BTC quy định các khoản thu nhập chịu thuế TNDN bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và các loại thu nhập khác.
Công thức xác định thu nhập chịu thuế như sau:
Thu nhập chịu thuế = Doanh thu – Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác.
Lưu ý: Trường hợp doanh nghiệp có nhiều hơn 1 hoạt động sản xuất kinh doanh áp dụng nhiều mức thuế suất khác nhau thì doanh nghiệp sẽ phải tính riêng thu nhập của từng hoạt động với mức thuế suất tương ứng.
Giảm 30% thuế TNDN phải nộp của năm 2021 với nhiều đối tượng.
Nghị quyết số 406/NQ-UBTVQH15 nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, người dân chịu tác động do dịch Covid-19 đã quy định: Giảm 30% số thuế TNDN phải nộp năm 2021 cho các trường hợp: Người nộp thuế có doanh thu năm 2021 <200 tỷ đồng, và doanh thu năm 2021 giảm so với năm 2019.
Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam
- Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng;
- Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân;
- Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
- Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
- Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.
Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” Các phương pháp tính thuế thu nhập doanh nghiệp mới nhất 2023 “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489
– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm:
- Ý nghĩa của thuế Thu nhập doanh nghiệp
- Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?
- Thuế thu nhập cá nhân 10 triệu