Cách thành lập doanh nghiệp nhỏ đầy đủ chi tiết 2024

by Hồng Hà Nguyễn

Quy định của pháp luật về việc thành lập doanh nghiệp nhỏ như thế nào? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của Luật Đại Nam để cùng làm rõ.

Cách thành lập doanh nghiệp nhỏ đầy đủ chi tiết 2024

Cách thành lập doanh nghiệp nhỏ đầy đủ chi tiết 2024

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về đăng ký doanh nghiệp

Thành lập doanh nghiệp nhỏ là gì?

Doanh nghiệp nhỏ là những doanh nghiệp có quy mô nhỏ về vốn, lao động và doanh thu. Pháp luật quy định có ba loại doanh nghiệp nhỏ và vừa dựa trên quy mô bao gồm doanh nghiệp siêu nhỏ, doanh nghiệp nhỏ và doanh nghiệp vừa.

Thành lập doanh nghiệp là một thủ tục hành chính do các thành viên sáng lập của doanh nghiệp hoặc đại diện của họ tiến hành tại cơ quan đăng ký kinh doanh nhằm “khai sinh” hợp pháp cho doanh nghiệp. Việc thành lập lập doanh nghiệp nhỏ thông thường là những doanh nghiệp có từ 10 đến dưới 200 người với tổng nguồn vốn nhỏ hơn 20 tỷ đồng.

Loại hình doanh nghiệp phù hợp với công ty nhỏ

Luật doanh nghiệp 2020 quy định có 04 loại hình doanh nghiệp bao gồm:

– Doanh nghiệp trách nhiệm hữu hạn (gồm 02 loại: công ty TNHH một thành viên và công ty TNHH từ hai thành viên trở lên);

– Doanh nghiệp cổ phần;

– Công ty hợp danh;

– Doanh nghiệp tư nhân.

Đối với doanh nghiệp nhỏ thì loại hình doanh nghiệp TNHH có phần ưu điểm hơn và hạn chế rủi ro cho chủ sở hữu công ty/thành viên góp vốn. Công ty TNHH là phù hợp nhất với các điều kiện tài chính, cách thức hợp tác làm ăn của người Việt Nam vì chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn trong phạm vi số vốn góp cũng như quy mô quản lý sẽ dễ dàng hơn. Để nắm rõ hơn về những ưu điểm, thế mạnh của từng loại hình doanh nghiệp cũng như được tư vấn về việc chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp với nhu cầu thành lập doanh nghiệp, hãy Liên Hệ Ngay với Công ty Luật Hoàng Anh.

Các yếu tố cần đảm bảo để thành lập doanh nghiệp nhỏ? 

1. Chủ thể thành lập doanh nghiệp nhỏ

Chủ thể thành lập công ty là chủ sở hữu công ty hoặc thành viên góp vốn/cổ đông tham gia thành lập công ty. Những chủ thể này phải đảm bảo năng lực hành vi dân sự và không thuộc các trường hợp cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

2. Tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp phải đảm bảo tuân thủ theo quy định của pháp luật, không được đặt trùng tên doanh nghiệp đã thành lập trước đó. Tên doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây loại hình doanh nghiệp và tên riêng. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

3. Địa chỉ doanh nghiệp

Địa chỉ doanh nghiệp phải cụ thể thông tin Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn; Xã/Phường/Thị trấn; Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh; Tỉnh/Thành phố.Không được lấy địa chỉ chung cư làm địa chỉ doanh nghiệp.

4. Xác định loại hình doanh nghiệp nhỏ: 

Doanh nghiệp tư nhân, Công ty hợp danh, Công ty TNHH hay là Công ty cổ phần.

(Doanh nghiệp nhỏ thông thường sẽ lựa chọn loại hình Công ty TNHH).

5. Vốn điều lệ

Tùy thuộc vào năng lực tài chính, quy mô của công ty để đăng ký vốn điều lệ phù hợp. Pháp luật không quy định mức vốn tối thiểu/tối đa khi đăng ký thành lập doanh nghiệp (trừ một số ngành nghề kinh doanh có điều kiện quy định mức vốn điều lệ tối thiểu khi muốn tiến hành hoạt động).

Hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp nhỏ

Hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nhỏ, bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp;

– Điều lệ công ty;

– Danh sách thành viên/cổ đông sáng lập;

– Bản sao chứng thực các giấy tờ sau đây giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên là cá nhân, người đại diện theo pháp luật; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.

>> Xem thêm: Quy chế công ty là gì ?

Trình tự, thủ tục thành lập doanh nghiệp nhỏ

Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ

Chuẩn bị 01 hồ sơ và nộp hồ sơ đến Phòng đăng ký kinh doanh tỉnh/thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ được nộp online qua Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: https://dangkyquamang.dkkd.gov.vn/

Bước 2: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ

Cơ quan đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp kể từ ngày nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ hợp lệ thì cơ quan đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh trong thời hạn 3 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ. Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, cơ quan đăng ký từ chối cấp Giấy thì thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung cho người thành lập doanh nghiệp biết.

Bước 3: Nhận kết quả

Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo quy định.

Kết luận

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề trên. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488