Cách tính thuế hộ kinh doanh theo từng lần phát sinh

by Hồ Hoa

Cách tính thuế hộ kinh doanh theo từng lần phát sinh quy định như thế nào ? Luật Đại Nam tự hào là một đơn vị pháp lý uy tín tư vấn chi tiết cho quý khách về vấn đề này một cách hiệu quả, nhanh chóng và chuyên nghiệp nhất. Thông qua bài viết dưới đây cùng tham khảo chi tiết nội dung này nhé!

Cách tính thuế hộ kinh doanh theo từng lần phát sinh

Cách tính thuế hộ kinh doanh theo từng lần phát sinh

Căn cứ pháp lý:

  • Luật Quản lý thuế 2019;
  • Thông tư 40/2021/TT-BTC
  • Nghị định số 71/2007/NĐ-CP

Hộ kinh doanh là gì?

Hộ kinh doanh không phải là một loại hình doanh nghiệp. Luật doanh nghiệp cũng không có định nghĩa cụ thể về hộ kinh doanh. Hộ kinh doanh được quy định tại Nghị định 01/2021/NĐ-CP.

Theo Khoản 1 Điều 79 Nghị định 01/2021/NĐ-CP: “Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.“

> Xem thêm: Hướng dẫn kiểm tra tính hợp lệ của hóa đơn điện tử.

Cách tính thuế hộ kinh doanh theo từng lần phát sinh

Số tiền thuế GTGT = Doanh thu tính thuế GTGT x Tỷ lệ thuế GTGT

Số tiền thuế TNCN = Doanh thu tính thuế TNCN x Tỷ lệ thuế TNCN

Trong đó:

Doanh thu tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân đối với cá nhân, hộ kinh doanh là doanh thu bao gồm:

  • Thuế của toàn bộ tiền bán hàng hóa, cung ứng dịch vụ trong kỳ tính thuế từ các hoạt động kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, bao gồm cả các khoản thưởng đạt doanh số, khuyến mại, chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại;
  • Các khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội, phí thu thêm được hưởng theo quy định;
  • Các khoản bồi thường vi phạm hợp đồng, bồi thường khác (chỉ tính vào doanh thu tính thuế TNCN);
  • Doanh thu khác mà cá nhân, hộ kinh doanh được hưởng không phân biệt đã thu được tiền hay chưa thu được tiền.

Tỷ lệ tính thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập cá nhân áp dụng đối với từng ngành nghề, lĩnh vực theo Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 40/2021/TT-BTC. Cụ thể:

Lĩnh vực Tỷ lệ thuế GTGT Tỷ lệ thuế TNCN
Lĩnh vực thương mại, bán hàng hóa 1% 0.5%
Lĩnh vực dịch vụ, xây dựng không bao gồm nguyên vật liệu 5% 2%
Lĩnh vực sản xuất, dịch vụ có gắn với hàng hóa, vận tải, xây dựng có bao thầu nguyên vật liệu 3% 1.5%
Lĩnh vực dịch vụ, sản xuất sản phẩm thuộc đối tượng tính thuế GTGT mức thuế suất 5% theo phương pháp khấu trừ và các lĩnh vực khác không thuộc các nhóm trên 2% 1%

Lưu ý:

 Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT, chịu thuế GTGT 0%, không phải kê khai tính nộp thuế GTGT theo quy định của Luật Thuế GTGT. Doanh thu từ hợp tác kinh doanh với tổ chức khác mà tổ chức này đã kê khai và nộp thuế GTGT thì không phải nộp thuế GTGT.

>> Xem thêm: Hướng dẫn nộp thuế hộ kinh doanh qua mạng

Khai, nộp thuế theo từng lần phát sinh

Căn cứ Điều 12 Thông tư 40/2021/TT-BTC, hồ sơ, hạn nộp hồ sơ và hạn nộp thuế của cá nhân kinh doanh nộp thuế theo từng lần phát sinh như sau:

* Hồ sơ khai thuế

Hồ sơ khai thuế gồm:

– Tờ khai thuế theo Mẫu số 01/CNKD – Thông tư 40/2021/TT-BTC

– Các tài liệu kèm theo hồ sơ khai thuế theo từng lần phát sinh gồm:

+ Bản sao hợp đồng kinh tế cung cấp hàng hóa, dịch vụ;

+ Bản sao biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng;

+ Bản sao tài liệu chứng minh nguồn gốc xuất xứ của hàng hóa

Cơ quan thuế có quyền yêu cầu xuất trình bản chính để đối chiếu, xác nhận tính chính xác của bản sao so với bản chính.

* Nơi nộp hồ sơ khai thuế

– Cá nhân kinh doanh lưu động thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân phát sinh hoạt động kinh doanh.

– Trường hợp cá nhân có thu nhập từ sản phẩm, dịch vụ nội dung thông tin số thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân cư trú (thường trú hoặc tạm trú).

– Cá nhân có thu nhập từ chuyển nhượng tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn” thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế nơi cá nhân cư trú. Trường hợp cá nhân chuyển nhượng là cá nhân không cư trú thì nộp hồ sơ khai thuế tại cơ quan thuế quản lý trực tiếp tổ chức quản lý tên miền internet quốc gia Việt Nam “.vn”.

– Trường hợp cá nhân là chủ thầu xây dựng tư nhân thì nộp hồ sơ khai thuế tại Chi cục Thuế quản lý trực tiếp nơi cá nhân phát sinh hoạt động xây dựng.

* Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế:

Chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.

* Thời hạn nộp thuế: Chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

>> Xem thêm: Hướng dẫn xử lý hóa đơn điện tử sai địa chỉ 

Dịch vụ tư vấn “Cách tính thuế hộ kinh doanh theo từng lần phát sinh” của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế;
  • Thực hiện quyết toán thuế khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Cách tính thuế hộ kinh doanh theo từng lần phát sinh “. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về  đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488