Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao hiện nay được thực hiện thế nào? Hồ sơ, thủ tục được quy định ra sao?

by Hồng Hà Nguyễn

Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao hiện nay được thực hiện thế nào? Hồ sơ, thủ tục được quy định ra sao? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của Luật Đại Nam.

Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao hiện nay được thực hiện thế nào? Hồ sơ, thủ tục được quy định ra sao?

Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao hiện nay được thực hiện thế nào? Hồ sơ, thủ tục được quy định ra sao?

Căn cứ pháp lý

  • Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an ngày 10/05/2022 có hiệu lực từ ngày 21/05/2022

Điều kiện thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao là gì?

Căn cứ Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022 công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an ngày 10/05/2022 có hiệu lực từ ngày 21/05/2022.

Theo tiểu mục 3 Mục D Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022, việc cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao được thực hiện tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an.

Theo đó, chỉ cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao khi giấy phép hết hạn cho đối tượng được trang bị vũ khí thể thao quy định tại khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017.

Dẫn chiếu đến khoản 1 Điều 24 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017 như sau:

Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao

1. Đối tượng được trang bị vũ khí thể thao bao gồm:

a) Công an nhân dân;

b) Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;

c) Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh;

d) Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.

Như vậy, các đối tượng được trang bị vũ khí thể thao được thực hiện thủ tục cấp đổi Giấy phép khi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao khi giấy phép hết hạn bao gồm:

– Công an nhân dân;

– Câu lạc bộ, cơ sở đào tạo, huấn luyện thể thao có giấy phép hoạt động;

– Trung tâm giáo dục quốc phòng và an ninh;

– Cơ quan, tổ chức khác được thành lập, cấp phép hoạt động trong luyện tập, thi đấu thể thao.

>> Xem thêm: Từ 15/8/2023, chủ tiệm cầm đồ không cần phải có hộ khẩu thường trú ít nhất 05 năm tại địa phương đặt cơ sở kinh doanh?

Hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao bao gồm những gì?

Theo tiểu mục 3 Mục D Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022, hồ sơ đề nghị cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao bao gồm:

– Văn bản đề nghị nêu rõ lý do; số lượng, chủng loại, nước sản xuất, nhãn hiệu, số hiệu, ký hiệu của từng vũ khí thể thao;

– Giấy giới thiệu;

– Bản sao Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc Chứng minh Công an nhân dân của người đến liên hệ.

Trong đó:

– Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

– Việc nộp hồ sơ được thực hiện thông qua các cách thức sau:

+ Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an;

+ Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính;

+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng Dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.

Thủ tục thực hiện cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao hiện nay ra sao?

Căn cứ Điều 26 Luật Quản lý, sử dụng vũ khí, vật liệu nổ và công cụ hỗ trợ 2017, tiểu mục 3 Mục D Phần II Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 3191/QĐ-BCA năm 2022.

Thủ tục cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao hiện nay được thực hiện như sau:

(1) Trình tự thực hiện

– Bước 1:

Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp ở trung ương có nhu cầu cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao nộp hồ sơ tại Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội – Bộ Công an vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần, qua Cổng dịch vụ công trực tuyến hoặc qua dịch vụ bưu chính.

– Bước 2:

Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ và thành phần của hồ sơ. Nếu hồ sơ đủ điều kiện, thủ tục thì tiếp nhận hồ sơ, giao giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến cho người được cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp giao nộp hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng thiếu thủ tục hoặc kê khai chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến ghi rõ thủ tục, nội dung cần bổ sung, kê khai. Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ avà trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến nêu rõ lý do không tiếp nhận hồ sơ.

– Bước 3:

Căn cứ theo ngày hẹn trên giấy biên nhận hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực tuyến, cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được cấp đổi giấy phép sử dụng vũ khí thể thao đến nhận Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao hoặc nhận qua dịch vụ bưu chính.

(2) Thời hạn giải quyết: 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ.

(3) Kết quả thực hiện: Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao có thời hạn 05 năm.

(4) Lệ phí: 10.000 đồng/ 01 giấy.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Cấp đổi Giấy phép sử dụng vũ khí thể thao hiện nay được thực hiện thế nào? Hồ sơ, thủ tục được quy định ra sao? Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488