Chính sách thuế gtgt giảm năm 2022

Chính sách thuế gtgt giảm năm 2022

by Trương Mỹ Linh

Từ năm 2022, chính sách thuế GTGT (thuế giá trị gia tăng) tại Việt Nam đã trải qua nhiều thay đổi quan trọng nhằm hỗ trợ doanh nghiệp và thúc đẩy phát triển kinh tế. Trong bối cảnh đại dịch COVID-19 đang gây ra nhiều khó khăn cho nền kinh tế toàn cầu, việc giảm thuế GTGT được coi là một biện pháp linh hoạt để hỗ trợ doanh nghiệp và khôi phục nhanh chóng sau đại dịch. Dưới đây là một số điểm chính về Chính sách thuế gtgt giảm năm 2022 theo nghị định 15/2022/NĐ-CP và Nghị quyết 101/2023/QH15.

Thuế gtgt giảm năm 2022

Từ năm 2022, Chính phủ đã thực hiện chính sách giảm thuế GTGT từ 10% xuống còn 8%, như được quy định tại Nghị quyết số 43/2022/QH15 và Nghị định số 15/2022/NĐ-CP. Chính sách này nhằm hỗ trợ doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân phục hồi sau đại dịch.

Kết quả thực hiện chính sách đã giúp giảm thuế khoảng 44 nghìn tỷ đồng và đồng thời kích thích tiêu dùng, đóng góp vào việc thúc đẩy sản xuất kinh doanh. Bộ Tài chính cho biết việc tiếp tục giảm thuế trong năm 2023 là cần thiết để kích thích tiêu dùng và hỗ trợ nền kinh tế quốc gia hồi phục sớm, đồng thời đóng góp vào ngân sách Nhà nước.

Tuy nhiên, Bộ Tài chính cũng lưu ý rằng cần phải nghiên cứu cẩn thận và kỹ lưỡng về chính sách giảm thuế mới, dựa trên kinh nghiệm thực tế từ giai đoạn triển khai giảm thuế GTGT năm 2022, để tránh những khó khăn và vướng mắc cho người nộp thuế và cơ quan thuế.

Nghị định 44/2023/NĐ-CP quy định chi tiết về chính sách giảm thuế GTGT theo Nghị quyết số 101/2023/QH15 ngày 24/6/2023 của Quốc hội, có hiệu lực từ ngày 01/07/2023.

Chính sách thuế gtgt giảm năm 2022

Chính sách thuế gtgt giảm năm 2022

Nhóm sản phẩm được hưởng thuế gtgt giảm năm 2022

 Dựa vào Nghị quyết 101 và các quy định cụ thể trong Nghị định 44, chính sách giảm thuế VAT 2% được áp dụng cho nhiều nhóm hàng hóa và dịch vụ, trừ các trường hợp sau đây:

Nhóm sản phẩm dịch vụ viễn thông, tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm và kinh doanh BĐS, kim loại, sản phẩm từ kim loại đúc sẵn, sản phẩm khai khoáng (không thể khai thác than), than cốc, dầu mỏ tinh chế, sản phẩm hóa chất.

  • Xem chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 44.

Nhóm sản phẩm hàng hóa và dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt.

  • Xem chi tiết tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 44.

Nhóm hàng hóa, dịch vụ công nghệ thông tin.

  • Xem chi tiết tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 44.

Chính sách giảm thuế VAT được áp dụng thống nhất tại các khâu nhập khẩu, sản xuất, gia công và kinh doanh thương mại. Đối với mặt hàng than khai thác bán ra, giảm thuế VAT được áp dụng.

Tổng công ty, tập đoàn kinh tế thực hiện quy trình khép kín mới bán ra cũng thuộc đối tượng giảm thuế giá trị gia tăng đối với mặt hàng than khai thác bán ra.

Trong trường hợp các hàng hóa, dịch vụ thuộc các Phụ lục I, II và III ban hành kèm theo Nghị định này, nếu thuộc đối tượng không chịu thuế giá trị gia tăng hoặc đối tượng chịu thuế giá trị gia tăng 5% theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng, thì áp dụng theo quy định của Luật Thuế giá trị gia tăng và không được giảm thuế giá trị gia tăng.

Trình tự, thủ tục lập hóa đơn trong thời gian giảm thuế GTGT 2%

Trình tự và thủ tục lập hóa đơn trong thời kỳ giảm thuế GTGT 2% được quy định cụ thể theo Nghị định 44/2023/NĐ-CP như sau:

Đối với cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:

Khi lập hóa đơn GTGT cung cấp hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT 2%:

  • Tại dòng thuế suất thuế GTGT: Ghi “8%”.
  • Tại cột tiền thuế GTGT: Ghi số tiền thuế GTGT.
  • Tại tổng số tiền người mua phải thanh toán: Ghi tổng số tiền cần thanh toán.

Căn cứ hóa đơn GTGT:

  • Cơ sở kinh doanh bán hàng hóa, dịch vụ kê khai thuế GTGT đầu ra.
  • Cơ sở kinh doanh mua hàng hóa, dịch vụ kê khai khấu trừ thuế GTGT đầu vào theo số thuế đã giảm ghi trên hóa đơn GTGT.
  • Trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa và dịch vụ theo quy định.

Đối với cơ sở kinh doanh tính thuế GTGT theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu:

Khi lập hóa đơn bán hàng cung cấp hàng hóa và dịch vụ thuộc đối tượng giảm thuế GTGT:

  • Tại cột “Thành tiền”: Ghi đầy đủ tiền hàng hóa, dịch vụ trước khi giảm.
  • Tại dòng “Cộng tiền hàng hóa, dịch vụ”: Ghi theo số đã giảm 20% mức tỷ lệ % trên doanh thu.
  • Ghi chú “đã giảm…(số tiền) tương ứng 20% mức tỷ lệ % để tính thuế GTGT theo Nghị quyết 101/2023/QH15”.

Lưu ý:

  • Trên hóa đơn GTGT phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ theo quy định.
  • Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại Điểm a Khoản 2 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP, phải ghi rõ thuế suất của từng hàng hóa, dịch vụ.
  • Trường hợp cơ sở kinh doanh theo quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 1 Nghị định 44/2023/NĐ-CP, trên hóa đơn phải ghi rõ số tiền được giảm theo quy định.

Kê khai thuế GTGT 2%:

  • Cơ sở kinh doanh thực hiện kê khai các hàng hóa, dịch vụ được giảm thuế GTGT 2% theo Mẫu số 01 tại Phụ lục IV theo Nghị định 44 cùng Tờ khai thuế GTGT.

Lưu ý:

  • Trường hợp đã lập hóa đơn và kê khai theo mức thuế suất hoặc tỷ lệ % chưa được giảm theo quy định, người bán và người mua xử lý hóa đơn theo quy định pháp luật.
  • Cơ sở kinh doanh sau khi xử lý hóa đơn tiến hành kê khai điều chỉnh thuế đầu ra, người mua kê khai điều chỉnh thuế đầu vào (nếu có).

Kết Luận:

Chính sách giảm thuế GTGT năm 2022 là một bước quan trọng trong hỗ trợ doanh nghiệp và kích thích kinh tế. Tuy nhiên, cần phải thực hiện một cách cân nhắc và theo dõi đối với quản lý thuế để đảm bảo rằng những lợi ích này thực sự đến được cộng đồng và mang lại tác động tích cực trên tất cả các mặt.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488