Chủ tịch công ty TNHH 1 thành viên có được kiêm nhiệm giám đốc không?

by Hồng Hà Nguyễn

Chủ tịch công ty TNHH 1 thành viên có được kiêm nhiệm giám đốc không? Cùng Luật Đại Nam phân tích và tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết dưới đây.

Chủ tịch công ty TNHH 1 thành viên có được kiêm nhiệm giám đốc không?

Chủ tịch công ty TNHH 1 thành viên có được kiêm nhiệm giám đốc không?

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp 2020

Chủ tịch công ty TNHH 1 thành viên có được kiêm nhiệm Giám đốc không?

Theo khoản 1 Điều 82 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty bổ nhiệm hoặc thuê Giám đốc hoặc Tổng giám đốc với nhiệm kỳ không quá 05 năm để điều hành hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty.

Giám đốc hoặc Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình.

Chủ tịch Hội đồng thành viên, thành viên khác của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, trừ trường hợp pháp luật, Điều lệ công ty có quy định khác.

Như vậy, theo quy định nêu trên, Chủ tịch công ty có thể kiêm nhiệm Giám đốc.

Quyền và nghĩa vụ của Giám đốc công ty TNHH 1 thành viên gồm những gì? 

Giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:

– Tổ chức thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

– Quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty;

– Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;

– Ban hành quy chế quản lý nội bộ của công ty;

– Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

– Ký hợp đồng nhân danh công ty, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Chủ tịch Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

– Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức công ty;

– Trình báo cáo tài chính hằng năm lên Hội đồng thành viên hoặc Chủ tịch công ty;

– Kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;

– Tuyển dụng lao động;

– Quyền và nghĩa vụ khác được quy định tại Điều lệ công ty và hợp đồng lao động.

(Khoản 2 Điều 82 Luật Doanh nghiệp năm 2020)

Tiêu chuẩn và điều kiện của Giám đốc công ty TNHH 1 thành viên

Giám đốc phải có tiêu chuẩn và điều kiện sau đây:

– Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp năm 2020;

– Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty và điều kiện khác do Điều lệ công ty quy định.

(Khoản 3 Điều 82 Luật Doanh nghiệp năm 2020)

>> Xem thêm: Quyền và nghĩa vụ của hội đồng thành viên công ty TNHH

Quy định về chủ tịch công ty TNHH 1 thành viên 

Căn cứ theo Điều 81 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định Chủ tịch công ty TNHH 1 thành viên như sau:

– Chủ tịch công ty do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Điều lệ công ty, Luật Doanh nghiệp năm 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

– Quyền, nghĩa vụ và chế độ làm việc của Chủ tịch công ty được thực hiện theo quy định tại Điều lệ công ty, Luật Doanh nghiệp năm 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

– Quyết định của Chủ tịch công ty về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực kể từ ngày được chủ sở hữu công ty phê duyệt, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

Kết luận

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề trên. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488