Chủ tịch hội đồng thành viên là gì?

Chủ tịch hội đồng thành viên là gì?

by Lê Vi

Chủ tịch hội đồng thành viên là người có vai trò quyết định trong hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Do đó, thường là người có kiến thức chuyên môn vững vằng, nhiều kinh nghiệm; được Hội đồng thành viên tín nhiệm bầu ra. Hơn nữa, còn phải đáp ứng đủ các điều kiện tiêu chuẩn theo quy định của pháp luật. Để hiểu rõ hơn, bài viết sau đây, Luật Đại Nam xin hỗ trợ thắc mắc của bạn về Chủ tịch hội đồng thành viên là gì?

Chủ tịch hội đồng thành viên là gì

Chủ tịch hội đồng thành viên là gì

Căn cứ pháp lý

  • Luật doanh nghiệp 2020

Chủ tịch Hội đồng thành viên là gì?

Chủ tịch Hội đồng thành viên đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý điều hành; định hướng sản xuất kinh doanh, phát triển công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên. Do đó, thường là người có kiến thức chuyên môn vững vằng, nhiều kinh nghiệm; được Hội đồng thành viên tín nhiệm bầu ra. Nhiệm kỳ của Chủ tịch do Điều lệ công ty quy định nhưng không quá 05 năm; và có thể được bầu lại với số nhiệm kỳ không hạn chế.

Quyền và nghĩa vụ của Chủ tịch Hội đồng thành viên

Chủ tịch Hội đồng thành viên có quyền và nghĩa vụ như sau:

  • Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên.
  • Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên.
  • Triệu tập, chủ trì và làm chủ tọa cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên.
  • Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
  • Thay mặt Hội đồng thành viên ký nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên;
  • Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.

Vai trò của chủ tịch Hội đồng thành viên

Chủ tịch Hội đồng thành viên với vai trò đứng đầu Hội đồng thành viên có các quyền và nghĩa vụ quy định tại Luật doanh nghiệp năm 2020:

  • Chuẩn bị chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng thành viên;
  • Chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu họp Hội đồng thành viên hoặc để lấy ý kiến các thành viên;
  • Triệu tập và chủ trì cuộc họp Hội đồng thành viên hoặc tổ chức việc lấy ý kiến các thành viên;
  • Giám sát hoặc tổ chức giám sát việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng thành viên;
  • Thay mặt Hội đồng thành viên ký các nghị quyết của Hội đồng thành viên;
  • Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật doanh nghiệp năm 2020 và Điều lệ công ty.

Qua các quyền và nhiệm vụ ở trên cho thấy Chủ tịch Hội đồng thành viên chủ yếu thực hiện những chức năng liên quan đến công việc của Hội đồng thành viên. Luật doanh nghiệp năm 2020 trao quyền cho toàn bộ thành viên trong Hội đồng thành viên mà không trao quyền cho Chủ tịch Hội đồng thành viên. Chủ tịch Hội đồng thành viên chỉ là một trong số các thành viên của Hội đồng thành viên.

Điều kiện trở thành chủ tịch hội đồng thành viên

Căn cứ khoản 1 Điều 56 Luật doanh nghiệp 2020 quy định như sau: Hội đồng thành viên bầu một thành viên làm Chủ tịch. Chủ tịch Hội đồng thành viên có thể kiêm Giám đốc hoặc Tổng giám đốc công ty.

Theo quy định trên, Chủ tịch Hội đồng thành viên là thành viên của Hội đồng thành viên; và phải được các thành viên còn lại bầu.

Mà theo quy định tại khoản 24 Điều 4 Luật doanh nghiệp 2020; Chủ tịch Hội đồng thành viên là người quản lý doanh nghiệp. Do đó, để trở thành Chủ tịch hội đồng thành viên cần đáp ứng các điều kiện sau:

  • Là thành viên của Hội đồng thành viên.
  • Được các thành viên trong Hội đồng thành viên bầu.
  • Là người đã thành niên; có năng lực hành vi dân sự đầy đủ; không thuộc đối tượng bị cấm trở thành người quản lý doanh nghiệp.

Đối tượng không được trở thành Chủ tịch hội đồng thành viên

  • Cán bộ, công chức, viên chức bị cấm giữ chức vụ quản lý doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.
  • Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;
  • Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản, Luật Phòng, chống tham nhũng.
  • Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Chủ tịch hội đồng thành viên là gì? Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn. Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0975422489 – 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488