Thành lập công ty là bước đệm đầu tiên trong việc phát triển sự nghiệp của nhiều nhà đầu tư. Và cũng từ đó nhiều doanh nghiệp có tiếng được hình thành. Thuật ngữ Công ty được sử dụng rộng rãi, nhưng liệu các bạn đã hiểu Công ty là gì? Và cần phải lưu ý gì khi thành lập công ty? Cùng Luật Đại Nam tìm hiểu kĩ hơn qua bài viết dưới đây.
Nội Dung Chính
Căn cứ pháp lý
– Luật Doanh nghiệp 2020
– Các văn bản pháp luật khác có liên quan
I. Công ty là gì?
-Công ty là tổ chức có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch, được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh.
-Trong đó gồm:
+ Doanh nghiệp nhà nước bao gồm các doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ trên 50% vốn điều lệ, tổng số cổ phần có quyền biểu quyết theo quy định tại Điều 88 của Luật này.
+ Doanh nghiệp Việt Nam là doanh nghiệp được thành lập hoặc đăng ký thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và có trụ sở chính tại Việt Nam.
II. Những lưu ý khi thành lập công ty
1. Điều kiện cần thiết
-Đối với chủ thể là cá nhân muốn thành lập doanh nghiệp
+Có đầy đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của Bộ luật Dân sự hiện hành.
+ Không bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị Tòa án cấm hành nghề kinh doanh.
+ Không phải đối tượng sau đây:
Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định pháp luật hiện hành.
Phục vụ trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân theo quy định về quyền thành lập doanh nghiệp của Luật doanh nghiệp hiện hành.
– Đối với chủ thể là tổ chức muốn đăng ký thành lập doanh nghiệp:
+ Tổ chức phải có tư cách pháp nhân.
+ Tổ chức không phải cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang nhân dân sử dụng tài sản có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước thành lập doanh nghiệp thu lợi riêng theo quy định về quyền thành lập doanh nghiệp của Luật doanh nghiệp hiện hành.
– Điều kiện về người đại diện doanh nghiệp
+ Người đại diện theo pháp luật doanh nghiệp phải là cá nhân và đáp ứng đủ các điều kiện mục 01. Thực hiện các quyền, nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp.
+ Mỗi công ty phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật cư trú tại Việt Nam. Trường hợp xuất cảnh khỏi Việt Nam phải có giấy ủy quyền cho người khác thực hiện quyền và nghĩa vụ của người đại diện.
+ Công ty TNHH, công ty cổ phần có thể có 01 hoặc nhiều người đại diện quy định cụ thể tại Điều lệ công ty.
2. Loại hình công ty
– Doanh nghiệp tư nhân: chỉ do 01 cá nhân làm chủ, cá nhân tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các hoạt động của doanh nghiệp.
– Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên: do 01 tổ chức hoặc cá nhân làm chủ, chỉ phải chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty. Chịu sự ràng buộc chặt chẽ của pháp luật.
– Công ty Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên:có từ 02 thành viên trở lên là tổ chức hoặc cá nhân nhưng không vượt quá 50 thành viên.
– Công ty cổ phần: có ít nhất 03 thành viên có thể là tổ chức, cá nhân. Các cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi vốn góp nên mức độ rủi ro không cao. Việc thành lập quản lý công ty cổ phần phải tuân theo quy định chặt chẽ của pháp luật đặc biệt về tài chính và kế toán.
– Công ty hợp danh: phải có ít nhất là 02 cá nhân và thành viên chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của công ty mức độ rủi ro cao.
3. Xác định thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập.
*Thành viên góp vốn, cổ đông sáng lập phải đạt đủ điều kiện tại mục 01.
-Công ty trách nhiệm hữu hạn: là cá nhân, tổ chức phải cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp để trở thành thành viên.
-Công ty cổ phần: cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp.
-Công ty hợp danh: có ít nhất 02 thành viên là chủ sở hữu chung công ty. Thành viên hợp danh là cá nhân chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về các nghĩa vụ của doanh nghiệp.
4. Tên đăng ký phải phù hợp với quy định.
-Tên doanh nghiệp có thể viết theo 3 loại: tên tiếng việt, tên nước ngoài hoặc tên viết tắt.
– Tên doanh nghiệp bạn dự kiến đặt phải phù hợp với quy định pháp luật và không được trùng, gây nhầm lẫn với doanh nghiệp khác trong phạm vi cả nước.
– Tên doanh nghiệp gồm thành tố loại hình doanh nghiệp và tên riêng được quy định chi tiết tại Luật doanh nghiệp hiện hành.
5. Về đăng ký trụ sở chính
– Địa chỉ trụ sở chính cần phải xác định rõ ràng và chi tiết. Đây là nơi liên lạc và giao dịch nên cần phải ở trên lãnh thổ Việt Nam.
-Cần ghi rõ: số nhà, hẻm, ngách, ngõ thuộc thành phố, tỉnh của Việt Nam; Số điện thoại, gmail (nếu có),…
6. Lựa chọn về ngành nghề đầu tư kinh doanh
-Không được kinh doanh những ngành nghề mà pháp luật cấm. Những ngành bị cấm được quy định cụ thể trong Điều 6 Luật Đầu tư hiện hành.
-Từ đó xác định về ngành nghề kinh doanh của mình có phù hợp theo pháp luật.
7. Về vốn đầu tư
-Vốn điều lệ theo luật doanh nghiệp mới nhất quy định là tổng số vốn do các thành viên hoặc cổ đông góp hoặc cam kết sẽ góp trong một thời hạn nhất định và được ghi vào điều lệ doanh nghiệp. Pháp luật không quy định về số vốn tối thiểu, tối đa của doanh nghiệp. Trừ một số trường hợp nhất định
Trên đây là những vấn đề doanh nghiệp cần phải lưu ý trước khi thành lập công ty, nếu bạn đang có nhu cầu thành lập công ty mà vẫn còn đang băn khoăn về những vấn đề pháp lý liên quan đến thủ tục này. Thì Luật Đại Nam luôn sẵn sàng hỗ trợ cho bạn.
Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.
– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 0961417488
– Email: luatdainamls@gmail.com
Xem thêm: