Điều 9 luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định nội dung gì

by Lê Nga

Điều 9 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp quy định về Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế

Điều 9 luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định nội dung gì

Điều 9 luật thuế thu nhập doanh nghiệp quy định nội dung gì

”1. Trừ các khoản chi quy định tại khoản 2 Điều này, doanh nghiệp được trừ mọi khoản chi khi xác định thu nhập chịu thuế nếu đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:

a)[13] Khoản chi thực tế phát sinh liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp; khoản chi cho hoạt động giáo dục nghề nghiệp; khoản chi thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật;

b) Khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật. Đối với hóa đơn mua hàng hóa, dịch vụ từng lần có giá trị từ hai mươi triệu đồng trở lên phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt, trừ các trường hợp không bắt buộc phải có chứng từ thanh toán không dùng tiền mặt theo quy định của pháp luật.

2. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm:

a) Khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại khoản 1 Điều này, trừ phần giá trị tổn thất do thiên tai, dịch bệnh và trường hợp bất khả kháng khác không được bồi thường;

b) Khoản tiền phạt do vi phạm hành chính;

c) Khoản chi được bù đắp bằng nguồn kinh phí khác;

d) Phần chi phí quản lý kinh doanh do doanh nghiệp nước ngoài phân bổ cho cơ sở thường trú tại Việt Nam vượt mức tính theo phương pháp phân bổ do pháp luật Việt Nam quy định;

đ) Phần chi vượt mức theo quy định của pháp luật về trích lập dự phòng;

e) Phần chi trả lãi tiền vay vốn sản xuất, kinh doanh của đối tượng không phải là tổ chức tín dụng hoặc tổ chức kinh tế vượt quá 150% mức lãi suất cơ bản do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm vay;

g) Khoản trích khấu hao tài sản cố định không đúng quy định của pháp luật;

h) Khoản trích trước vào chi phí không đúng quy định của pháp luật;

i) Tiền lương, tiền công của chủ doanh nghiệp tư nhân; thù lao trả cho sáng lập viên doanh nghiệp không trực tiếp tham gia điều hành sản xuất, kinh doanh; tiền lương, tiền công, các khoản hạch toán chi khác để chi trả cho người lao động nhưng thực tế không chi trả hoặc không có hóa đơn, chứng từ theo quy định của pháp luật;

k) Phần chi trả lãi tiền vay vốn tương ứng với phần vốn điều lệ còn thiếu;

l) Phần thuế giá trị gia tăng đầu vào đã được khấu trừ, thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp khấu trừ, thuế thu nhập doanh nghiệp;

m)[14] (được bãi bỏ)

n) Khoản tài trợ, trừ khoản tài trợ cho giáo dục, y tế, nghiên cứu khoa học, khắc phục hậu quả thiên tai, làm nhà đại đoàn kết, nhà tình nghĩa, nhà cho các đối tượng chính sách theo quy định của pháp luật, khoản tài trợ theo chương trình của Nhà nước dành cho các địa phương thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn;

o) Phần trích nộp quỹ hưu trí tự nguyện hoặc quỹ có tính chất an sinh xã hội, mua bảo hiểm hưu trí tự nguyện cho người lao động vượt mức quy định theo quy định của pháp luật;

p) Các khoản chi của hoạt động kinh doanh: ngân hàng, bảo hiểm, xổ số, chứng khoán và một số hoạt động kinh doanh đặc thù khác theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

3.[15] Khoản chi bằng ngoại tệ được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh khoản chi bằng ngoại tệ.

Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Điều này.”

Phân tích Điều 9 luật thuế thu nhập doanh nghiệp

Theo quy định của pháp luật, các khoản chi được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN bao gồm:

  • Chi phí nhân công, bao gồm:
    • Tiền lương, tiền công, tiền thưởng, chi phí bồi dưỡng, phụ cấp và các khoản phải trả khác cho người lao động theo hợp đồng lao động.
    • Chi phí tiền lương, tiền công của nhân viên quản lý, điều hành.
    • Chi phí tiền lương, tiền công của nhân viên kỹ thuật trực tiếp sản xuất.
    • Chi phí tiền lương, tiền công của nhân viên bán hàng và phục vụ khách hàng.
  • Chi phí vật liệu, bao gồm:
    • Chi phí mua nguyên vật liệu, hàng hóa, nhiên liệu, vật liệu phụ, vật liệu xây dựng, vật liệu, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ, bao bì và các vật liệu khác phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh.
    • Chi phí khấu hao tài sản cố định.
    • Chi phí khấu hao tài sản cố định vô hình.
  • Chi phí dịch vụ mua ngoài, bao gồm:
    • Chi phí thuê tài sản, chi phí thuê đất, thuê mặt bằng, thuê nhân công.
    • Chi phí dịch vụ mua ngoài (tiền điện, nước, điện thoại, internet, chi phí bảo hiểm, chi phí tư vấn, thuê kế toán, kiểm toán, chi phí vận tải, chi phí lưu kho, chi phí hoa hồng môi giới, chi phí tiếp thị, chi phí quảng cáo, chi phí hội nghị, hội thảo, chi phí đào tạo, chi phí giải trí, chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng, chi phí tiếp khách, chi phí giao dịch ngân hàng, chi phí sử dụng dịch vụ ngân hàng, chi phí dịch vụ khác).
  • Chi phí tài chính, bao gồm:
    • Chi phí lãi vay.
    • Chi phí chênh lệch tỷ giá.
  • Chi phí khác, bao gồm:
    • Chi phí trả lãi tiền vay phát sinh trong quá trình đầu tư, xây dựng cơ bản.
    • Chi phí quảng cáo, tiếp thị, khuyến mại.
    • Chi phí tiếp khách, chi phí hội nghị, hội thảo.
    • Chi phí đào tạo, bồi dưỡng.
    • Chi phí đi lại, chi phí thuê trụ sở, chi phí thuê văn phòng, chi phí điện, nước, điện thoại, internet.
    • Chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng.
    • Chi phí giao dịch ngân hàng, chi phí sử dụng dịch vụ ngân hàng.
    • Chi phí khác liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.

Các khoản chi không được trừ

Theo quy định của pháp luật, các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN bao gồm:

  • Các khoản chi không đáp ứng đủ các điều kiện quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2015/TT-BTC.
  • Các khoản chi không có hóa đơn, chứng từ hợp pháp theo quy định của pháp luật.
  • Các khoản chi mang tính chất phúc lợi, chi phí quảng cáo, tiếp thị, chi phí bán hàng vượt quá mức quy định của doanh nghiệp.
  • Các khoản chi có tính chất bồi thường, hỗ trợ.
  • Các khoản chi không tương ứng với doanh thu, thu nhập của hoạt động sản xuất, kinh doanh.
  • Các khoản chi không thực tế phát sinh.
  • Các khoản chi bị cấm theo quy định của pháp luật.

Các khoản chi được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN là những quy định quan trọng, cần được doanh nghiệp nắm rõ để thực hiện nghĩa vụ thuế TNDN đúng quy định của pháp luật.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

• Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập doanh nghiệp nói riêng;
• Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp;
• Thực hiện quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
• Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu;
• Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

Liên hệ với Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất

– Yêu cầu tư vấn: 0975422489 – 4961417488

– Yêu cầu dịch vụ: 0967370488

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488