Điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung đối với kinh doanh dịch vụ lưu trú quy định thế nào? Cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú phải có trách nhiệm gì?

by Hồng Hà Nguyễn

Điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung đối với kinh doanh dịch vụ lưu trú quy định thế nào? Cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú phải có trách nhiệm gì? Mời bạn đọc theo dõi bài viết dưới đây của Luật Đại Nam.

Điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung đối với kinh doanh dịch vụ lưu trú quy định thế nào? Cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú phải có trách nhiệm gì?

Điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung đối với kinh doanh dịch vụ lưu trú quy định thế nào? Cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú phải có trách nhiệm gì?

Căn cứ pháp lý

  • Nghị định 96/2016/NĐ-CP

Điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung đối với kinh doanh dịch vụ lưu trú quy định thế nào?

Theo khoản 22 Điều 3 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định:

“Điều 3. Ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự và phạm vi quản lý

22. Kinh doanh dịch vụ lưu trú, gồm: Các cơ sở lưu trú theo quy định của Luật du lịch và các hình thức dịch vụ cho thuê lưu trú khác (nghỉ theo giờ và nghỉ qua đêm) hoạt động trên đất liền hoặc trên các phương tiện tàu thủy lưu trú du lịch.”

Đồng thời, tại Điều 7 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện an ninh, trật tự áp dụng chung đối với kinh doanh dịch vụ lưu trú như sau:

– Được đăng ký, cấp phép hoặc thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam.

– Người chịu trách nhiệm về an ninh, trật tự của cơ sở kinh doanh phải không thuộc một trong các trường hợp sau đây:

+ Đối với người Việt Nam:

Đã bị khởi tố hình sự mà các cơ quan tố tụng của Việt Nam hoặc của nước ngoài đang tiến hành điều tra, truy tố, xét xử.

Có tiền án về các tội xâm phạm an ninh quốc gia hoặc các tội khác do lỗi cố ý bị kết án từ trên 03 năm tù trở lên chưa được xóa án tích; đang trong thời gian được tạm hoãn chấp hành hình phạt tù; đang chấp hành hình phạt cải tạo không giam giữ; đang bị quản chế, cấm cư trú, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện về an ninh, trật tự theo quyết định của Tòa án.

Đang bị áp dụng biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; có quyết định áp dụng biện pháp xử lý hành chính trong thời gian chờ thi hành quyết định; đang nghiện ma túy; đang được tạm hoãn, tạm đình chỉ chấp hành quyết định đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc; đã bị áp dụng các biện pháp xử lý hành chính nhưng chưa đủ thời hạn để được coi là chưa bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính;

+ Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu nước ngoài và người nước ngoài:

Chưa được cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp phép cư trú.

– Đủ điều kiện về an toàn phòng cháy và chữa cháy theo quy định của pháp luật về phòng cháy và chữa cháy.

>> Xem thêm: Thủ tục công bố chất lượng sản phẩm nước hồng sâm

Kinh doanh dịch vụ lưu trú cần có phương án bảo đảm an ninh và trật tự an toàn như thế nào?

Theo khoản 2 Điều 8 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định về phương án bảo đảm an ninh, trật tự gồm các nội dung cơ bản sau đây:

(1) Xác định khu vực, địa bàn, mục tiêu cụ thể cần phải tăng cường để bảo đảm an ninh, trật tự;

(2) Biện pháp thực hiện;

(3) Lực lượng phục vụ thường xuyên;

(4) Phương tiện phục vụ;

(5) Biện pháp tổ chức, chỉ đạo;

(6) Biện pháp phối hợp với chính quyền, cơ quan chức năng có liên quan ở địa phương mà cơ sở kinh doanh hoạt động;

(7) Tình huống giả định khi có vụ việc liên quan đến an ninh, trật tự xảy ra; công tác huy động lực lượng, phương tiện; biện pháp xử lý.

Cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú phải có trách nhiệm gì trong việc đảm bảo an ninh trật tự?

Tại Điều 44 Nghị định 96/2016/NĐ-CP quy định trách nhiệm của cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú như sau:

Ngoài trách nhiệm quy định tại Điều 25 Nghị định này, cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú có trách nhiệm:

– Ban hành nội quy quy định về công tác đảm bảo an ninh, trật tự, phòng chống tệ nạn xã hội, phòng cháy và chữa cháy, niêm yết tại nơi dễ thấy, dễ đọc.

– Kiểm tra giấy tờ tùy thân của khách lưu trú, gồm một trong các loại giấy tờ sau: Giấy chứng minh nhân dân; Căn cước công dân; Hộ chiếu; Thẻ thường trú hoặc Thẻ tạm trú (đối với người nước ngoài); các loại giấy tờ có dán ảnh do các cơ quan quản lý nhà nước Việt Nam cấp.

Khi khách lưu trú không có giấy tờ tùy thân thì sau khi bố trí vào phòng nghỉ phải thông báo ngay cho Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an quản lý địa bàn.

– Ghi đầy đủ thông tin của khách lưu trú vào sổ quản lý (hoặc nhập đầy đủ thông tin vào máy tính) trước khi cho khách vào phòng nghỉ.

– Thông báo cho Công an xã, phường, thị trấn hoặc đồn, trạm Công an nơi quản lý địa bàn đối với khách lưu trú là người Việt Nam và khai báo tạm trú đối với khách lưu trú là người nước ngoài (nghỉ qua đêm hoặc nghỉ theo giờ) phải thực hiện trước 23 giờ trong ngày. Trường hợp khách đến lưu trú sau 23 giờ thì thông báo trước 08 giờ sáng ngày hôm sau. Việc thông báo thực hiện theo các hình thức sau:

+ Đối với khách lưu trú là người Việt Nam, nếu cơ sở kinh doanh đã kết nối mạng Internet với cơ quan Công an thì việc thông báo thực hiện qua mạng Internet; nếu cơ sở kinh doanh chưa kết nối mạng Internet thì thông báo trực tiếp tại cơ quan Công an hoặc thông báo qua điện thoại;

+ Đối với khách là người nước ngoài, cơ sở kinh doanh phải ghi mẫu Phiếu khai báo tạm trú cho người nước ngoài và chuyển đến cơ quan Công an.

– Kiểm tra và quản lý giấy tờ tùy thân của người đến thăm khách lưu trú tại phòng nghỉ, ghi đầy đủ thông tin vào sổ và trả lại giấy tờ tùy thân khi họ ra khỏi cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú.

– Lưu trữ thông tin của khách lưu trú và thông tin của người đến thăm khách lưu trú tại phòng nghỉ trong thời hạn ít nhất 36 tháng.

– Trường hợp khách mang theo vũ khí, công cụ hỗ trợ, phải yêu cầu xuất trình giấy phép sử dụng do cơ quan Công an hoặc Quân đội cấp, nếu khách không xuất trình giấy phép sử dụng phải báo ngay cho cơ quan Công an.

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Điều kiện về an ninh, trật tự áp dụng chung đối với kinh doanh dịch vụ lưu trú quy định thế nào? Cơ sở kinh doanh dịch vụ lưu trú phải có trách nhiệm gì? Nếu có vấn đề gì mà bạn còn vướng mắc, liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488