Doanh nghiệp có 02 mã số thuế?

by Hồng Hà Nguyễn

Doanh nghiệp có cần có 02 mã số thuế không? Doanh nghiệp có 02 mã số thuế được pháp luật quy định như thế nào? Các doanh nghiệp nếu còn đang thắc mắc về vấn đề này, hãy cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Đại Nam.

Doanh nghiệp có 02 mã số thuế?

Doanh nghiệp có 02 mã số thuế?

Căn cứ pháp lý

  • Luật Quản lý Thuế 2019
  • Thông tư 105/2020/TT-BTC

Doanh nghiệp có cần có 02 mã số thuế không?

Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019 quy định việc cấp mã số thuế mà theo đó, nếu nói mỗi doanh nghiệp chỉ cần cấp 01 mã số thuế duy nhất để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động từ khi đăng ký khai thuế cho đến khi chấm dứt hiệu lực mã số thuế là đúng. Nhưng còn trường hợp doanh nghiệp có trách nhiệm khấu trừ, nộp thuế thay được cấp mã số thuế nộp thay để thực hiện khai thuế, nộp thuế thay cho người nộp thuế.

>> Xem thêm: 6 lưu ý về hóa đơn điện tử đối với hộ, cá nhân kinh doanh

Doanh nghiệp có 02 mã số thuế được pháp luật quy định như thế nào?

Căn cứ điểm g khoản 2 Điều 4 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định như sau:

Doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức kinh tế, tổ chức khác và cá nhân có trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay cho người nộp thuế khác phải kê khai và xác định nghĩa vụ thuế riêng so với nghĩa vụ của người nộp thuế theo quy định của pháp luật về quản lý thuế (trừ cơ quan chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế thu nhập cá nhân); Ngân hàng thương mại, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán hoặc tổ chức, cá nhân được nhà cung cấp ở nước ngoài ủy quyền có trách nhiệm kê khai, khấu trừ và nộp thuế thay cho nhà cung cấp ở nước ngoài (sau đây gọi là Tổ chức, cá nhân khấu trừ nộp thay). Tổ chức chi trả thu nhập khi khấu trừ, nộp thay thuế TNCN sử dụng mã số thuế đã cấp để khai, nộp thuế thu nhập cá nhân khấu trừ, nộp thay.

Cũng theo quy định tại điểm a và e khoản 3 Điều 5 Thông tư 105/2020/TT-BTC về phân loại cấu trúc mã số thuế

Đối chiếu quy định trên, trường hợp doanh nghiệp có 02 mã số thuế thì ngoài mã số thuế của doanh nghiệp, doanh nghiệp đó có thể có thêm một mã số thuế để kê khai, nộp thuế thay cho nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài, nhà cung cấp ở nước ngoài, tổ chức và cá nhân có hợp đồng hoặc văn bản hợp tác kinh doanh.

Doanh nghiệp có thuộc đối tượng đăng ký thuế không?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 30 Luật Quản lý thuế 2019, quy định về đối tượng đăng ký thuế, bao gồm:

1. Người nộp thuế phải thực hiện đăng ký thuế và được cơ quan thuế cấp mã số thuế trước khi bắt đầu hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có phát sinh nghĩa vụ với ngân sách nhà nước. Đối tượng đăng ký thuế bao gồm:

a) Doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân thực hiện đăng ký thuế theo cơ chế một cửa liên thông cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của Luật Doanh nghiệp và quy định khác của pháp luật có liên quan;

b) Tổ chức, cá nhân không thuộc trường hợp quy định tại điểm a khoản này thực hiện đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế theo quy định của Bộ trưởng Bộ Tài chính.

Đối chiếu quy định trên, như vậy, doanh nghiệp thuộc đối tượng đăng ký thuế và cấp mã số thuế.

Dịch vụ tư vấn Hướng dẫn đăng ký thuế hộ kinh doanh của Luật Đại Nam

  • Tư vấn cho Quý khách hàng Quy định nộp thuế đăng ký hộ kinh doanh;
  • Hướng dẫn Quý khách hàng nộp thuế hộ kinh doanh ;
  • Thay mặt Quý khách hàng hoàn thiện thủ tục thuế hộ kinh doanh;
  • Đại diện Quý khách hàng làm việc với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền;

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488