Doanh thu tính thuế GTGT

by Thị Thảo Đào

Hiện nay có rất nhiều loại thuế phải nộp cho nhà nước trong đó không thể không nhắc đến thuế GTGT. Khoản thuế GTGT đem lại nguồn ngân sách cho nhà nước không hề nhỏ. Tuy nhiên, không phải người nộp thuế nào cũng có thể xác định được doanh thu tính thuế GTGT chính xác. Trong bài viết dưới đây, Luật Đại Nam tổng hợp và chia sẻ tới quý bạn đọc thông tin quy định về doanh thu tính thuế GTGT.

Doanh thu tính thuế GTGT

Doanh thu tính thuế GTGT

Căn cứ pháp lý

  • Luật thuế giá trị gia tăng
  • Thông tư 219/2013/TT-BTC

Nội Dung Chính

Khái niệm thuế GTGT 

Thuế giá trị gia tăng (GTGT) là loại thuế được tính dựa trên phần tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ, hàng hóa phát sinh trong từng giai đoạn của toàn bộ quá trình sản xuất sang lưu thông và đến quá trình tiêu thụ các sản phẩm, dịch vụ đó.

>>>>Tìm hiểu thêm: Các trường hợp không phải kê khai thuế gtgt 2023

Đối tượng nộp thuế GTGT

Người nộp thuế GTGT là tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT ở Việt Nam, không phân biệt ngành nghề, hình thức, tổ chức kinh doanh (sau đây gọi là cơ sở kinh doanh) và tổ chức, cá nhân nhập khẩu hàng hóa, mua dịch vụ từ nước ngoài chịu thuế GTGT (sau đây gọi là người nhập khẩu) bao gồm:

– Các tổ chức kinh doanh được thành lập và đăng ký kinh doanh theo Luật Doanh nghiệp, Luật Doanh nghiệp Nhà nước (nay là Luật Doanh nghiệp), Luật Hợp tác xã và pháp luật kinh doanh chuyên ngành khác;

– Các tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân, tổ chức sự nghiệp và các tổ chức khác;

– Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và bên nước ngoài tham gia hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam (nay là Luật đầu tư); các tổ chức, cá nhân nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam;

– Cá nhân, hộ gia đình, nhóm người kinh doanh độc lập và các đối tượng khác có hoạt động sản xuất, kinh doanh, nhập khẩu;

– Tổ chức, cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam mua dịch vụ (kể cả trường hợp mua dịch vụ gắn với hàng hóa) của tổ chức nước ngoài không có cơ sở thường trú tại Việt Nam, cá nhân ở nước ngoài là đối tượng không cư trú tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân mua dịch vụ là người nộp thuế, trừ trường hợp không phải kê khai, tính nộp thuế GTGT hướng dẫn tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này.

Quy định về cơ sở thường trú và đối tượng không cư trú thực hiện theo pháp luật về thuế thu nhập doanh nghiệp và pháp luật về thuế thu nhập cá nhân.

– Chi nhánh của doanh nghiệp chế xuất được thành lập để hoạt động mua bán hàng hóa và các hoạt động liên quan trực tiếp đến mua bán hàng hóa tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về khu công nghiệp, khu chế xuất và khu kinh tế.

Khái niệm doanh thu tính thuế GTGT

  • Doanh thu để tính thuế GTGT: là tổng số tiền bán hàng hóa, dịch vụ thực tế ghi trên hóa đơn bán hàng đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu thêm mà cơ sở kinh doanh được hưởng.
  • Doanh thu để tính thuế GTGT là khái niệm được sử dụng trong trường hợp người nộp thuế xác định thuế GTGT trực tiếp trên doanh thu

➤Đối tượng áp dụng

  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở kinh doanh đang hoạt động có doanh thu thu của khách hàng hàng năm dưới 1 tỷ đồng, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện áp dụng phương pháp khấu trừ;
  • Doanh nghiệp, hợp tác xã, cơ sở kinh doanh mới được mở để hoạt động, trừ trường hợp đăng ký tự nguyện;
  • Hộ gia đình, cá nhân kinh doanh;
  • Tổ chức, cá nhân nước ngoài kinh doanh, hoạt động tại Việt Nam nhưng không thành lập pháp nhân tại Việt Nam theo Luật Đầu tư;
  • Tổ chức nước ngoài khác thực hiện không đầy đủ hoặc không thực hiện chế độ kế toán, hóa đơn, chứng từ theo quy định (trừ các tổ chức, cá nhân nước ngoài cung cấp hàng hóa, dịch vụ phục vụ cho hoạt động tìm kiếm, thăm dò, phát triển và khai thác dầu khí);
  • Các tổ chức kinh tế khác không phải là doanh nghiệp, hợp tác xã, trừ trường hợp đăng ký nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.

Công thức tính thuế GTGT phải nộp:

Số thuế GTGT phải nộp = Doanh thu tính thuế x Tỷ lệ %

Trong đó: 

>> Doanh thu để tính thuế GTGT là tổng số tiền cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp bán hàng hóa, dịch vụ thực tế thu của khách hàng ghi trên hóa đơn GTGT đối với hàng hóa, dịch vụ chịu thuế GTGT bao gồm các khoản phụ thu, phí thu phát sinh thêm mà cơ sở kinh doanh, doanh nghiệp được hưởng.

>> Tỷ lệ % tính thuế GTGT trên doanh thu được quy định theo từng hoạt động sau:

  • Ngành nghề thương mại, mua bán hàng hóa: 1%;
  • Dịch vụ không kèm hàng hóa, ngành nghề xây dựng không cung cấp nguyên vật liệu: 5%;
  • Ngành nghề sản xuất, giao thông vận tải, cung cấp dịch vụ có kèm hàng hóa, xây dựng có cung cấp cả nguyên vật liệu: 3%;
  • Hoạt động kinh doanh khác: 2%.

>>Xem thêm:

Trên đây là toàn bộ nội dung tư vấn về vấn đề: Doanh thu tính thuế GTGT. Mọi vấn đề còn vướng mắc hãy liên hệ với chúng tôi để được giải đáp cụ thể hơn.

Luật Đại Nam – Trao uy tín nhận niềm tin!

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488/0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Dịch vụ tư vấn thuế GTGT của Luật Đại Nam:

  • Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế GTGT nói riêng;
  • Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục hoàn thuế
  • Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền;
  • Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu.

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488