Hạch toán khoản phạt vi phạm hành chính về thuế

by Lê Nga

Thuế là một khoản thu không thể thiếu của nhà nước, được sử dụng để phục vụ cho các hoạt động kinh tế – xã hội. Để đảm bảo việc thu thuế được thực hiện đầy đủ và đúng quy định, pháp luật đã quy định các chế tài xử phạt đối với hành vi vi phạm pháp luật về thuế, trong đó có hành vi phạt vi phạm hành chính về thuế. Hạch toán khoản phạt vi phạm hành chính về thuế là một công việc quan trọng của kế toán, nhằm đảm bảo tính chính xác, minh bạch và đầy đủ của các thông tin kế toán.

Hạch toán khoản phạt vi phạm hành chính về thuế

Hạch toán khoản phạt vi phạm hành chính về thuế

Nguyên nhân vì sao bị phạt chậm nộp thuế.

Điều 59 Luật quản lý Thuế 2019 quy định các trường hợp được coi là chậm nộp tiền thuế và phải nộp phạt tiền nộp chậm thuế trong trường hợp sau đây: 

– Chậm nộp tiền thuế so với thời hạn quy định, thời hạn gia hạn nộp thuế, thời hạn ghi trong thông báo của cơ quan quản lý thuế, thời hạn trong quyết định ấn định thuế hoặc quyết định xử lý của cơ quan quản lý thuế.

– Khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm tăng số tiền thuế phải nộp hoặc cơ quan có thẩm quyền phát hiện khai thiếu số tiền thuế phải nộp thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế phải nộp tăng thêm. Thời gian tính tiền chậm nộp là kể từ ngày kế tiếp ngày cuối cùng thời hạn nộp thuế của kỳ tính thuế có sai, sót hoặc kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế của tờ khai hải quan ban đầu.

– Khai bổ sung hồ sơ khai thuế làm giảm số tiền thuế đã được hoàn trả hoặc cơ quan có thẩm quyền kiểm tra, thanh tra phát hiện số tiền thuế được hoàn nhỏ hơn số tiền thuế đã hoàn thì phải nộp tiền chậm nộp đối với số tiền thuế được hoàn nay phải thu hồi. Thời gian tính tiền chậm nộp kể từ ngày nhận được tiền hoàn trả từ ngân sách nhà nước

Thời hạn nộp thuế.

Theo Khoản 1, Điều 55 của Luật quản lý thuế số 38/2019/QH14 quy định: “Trường hợp người nộp thuế tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.”

Nếu vượt quá các mốc thời gian này, doanh nghiệp bị coi là nộp chậm và phải tính cũng như hạch toán tiền chậm nộp thuế.

Cách tính tiền nộp chậm.

– Mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp thuế:

Theo Khoản 2, Điều 59 của Luật này quy định mức tính tiền chậm nộp và thời gian tính tiền chậm nộp như sau: 

+ Mức tính tiền chậm nộp bằng 0,03%/ngày tính trên số tiền thuế chậm nộp;

Số tiền phạt tiền nộp chậm thuế = Số tiền thuế nộp chậm x 0.03 x Số ngày chậm nộp thuế

+ Thời gian tính tiền chậm nộp được tính liên tục kể từ ngày tiếp theo ngày phát sinh tiền chậm nộp quy định tại khoản 1 Điều này đến ngày liền kề trước ngày số tiền nợ thuế, tiền thu hồi hoàn thuế, tiền thuế tăng thêm, tiền thuế ấn định, tiền thuế chậm chuyển đã nộp vào ngân sách nhà nước.

Cách hạch toán tiền phạt chậm nộp thuế.

Theo quy định tại Điều 278 Thông tư 200/2014/TT-BTC, khoản phạt vi phạm hành chính về thuế được hạch toán vào tài khoản 632 – Chi phí khác.

Cụ thể, kế toán hạch toán khoản phạt vi phạm hành chính về thuế như sau:

  • Trường hợp nộp phạt trực tiếp:

Nợ TK 632 – Chi phí khác

Có TK 111 – Tiền mặt

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

  • Trường hợp nộp phạt qua ngân hàng:

Nợ TK 632 – Chi phí khác

Có TK 3338 – Thuế và các khoản phải nộp khác

  • Trường hợp nộp phạt bằng séc:

Nợ TK 632 – Chi phí khác

Có TK 133 – Thuế và các khoản phải nộp khác

  • Trường hợp nộp phạt bằng chuyển khoản:

Nợ TK 632 – Chi phí khác

Có TK 112 – Tiền gửi ngân hàng

Ví dụ:

Ngày 01/07/2023, Công ty ABC nhận được Quyết định xử phạt vi phạm hành chính về thuế của Cơ quan thuế với số tiền phạt là 10.000.000 đồng. Công ty ABC nộp phạt trực tiếp bằng tiền mặt.

Kế toán hạch toán khoản phạt vi phạm hành chính về thuế như sau:

Nợ TK 632 – Chi phí khác 10.000.000

Có TK 111 – Tiền mặt 10.000.000

Lưu ý:

  • Khoản phạt vi phạm hành chính về thuế không được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế thu nhập doanh nghiệp.
  • Trường hợp người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế thì mức phạt tiền được giảm một phần hoặc miễn trừ.

Dịch vụ tư vấn thuế thu nhập cá nhân của Luật Đại Nam

• Tư vấn cho khách hàng các quy định pháp luật thuế nói chung và pháp luật thuế thu nhập cá nhân nói riêng

• Tư vấn cho khách hàng các quy định và trình tự, thủ tục, hồ sơ về quyết toán thuế thu nhập cá nhân

• Thực hiện quyết toán thuế thu nhập cá nhân khi có sự ủy quyền của khách hàng, bao gồm: chuẩn bị, hoàn thiện và nộp hồ sơ quyết toán tới các cơ quan nhà nước có thẩm quyền

• Thay mặt khách hàng sửa đổi, bổ sung hồ sơ, trực tiếp làm việc với cơ quan có thẩm quyền khi có yêu cầu

• Thực hiện các dịch vụ liên quan đến quyết toán thuế khác khi khách hàng có nhu cầu

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488 – 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm

Thông tư 79/2022 về thuế thu nhập cá nhân

Khoản 2 Điều 8 luật thuế thu nhập cá nhân

Thuế TNCN của cá nhân thu nhập trên 80 triệu

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488