Hồ sơ cấp giấy phép mạng xã hội

by Đào Quyết

Mạng xã hội  một nền tảng trực tuyến, là nơi mọi người có thể xây dựng các mối quan hệ ảo với những người có chung tính cách, sở thích, nghề nghiệp… hoặc với cả những người có mối quan hệ ngoài đời thực. Với thời đại 4.0 hiện nay , mạng xã hội ngày càng được truy cập phổ biến . Và để có thể kinh doanh , các doanh nghiệp cần được cấp giấy phép mạng xã hội . Bài viết dưới đây, Luật Đại Nam sẽ tư vấn cho các bạn về thủ tục hồ sơ cấp giấy phép mạng xã hội .

Danh mục hồ sơ cấp giấy phép mạng xã hội 

Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép được lập thành 01 bộ, gồm có:

– Đơn đề nghị cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội (theo mẫu)

– Bản sao hợp lệ bao gồm: Bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao đối chiếu với bản gốc một trong các loại giấy tờ:

  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp,
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư,
  • Quyết định thành lập (hoặc bản sao hợp lệ Giấy chứng nhận, giấy phép tương đương hợp lệ khác được cấp trước ngày có hiệu lực của Luật đầu tư số 67/2014/QH13 và Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13);
  • Điều lệ hoạt động (đối với các tổ chức hội, đoàn thể).

–  Đề án hoạt động có chữ ký, dấu của người đứng đầu tổ chức, doanh nghiệp đề nghị cấp giấy phép, bao gồm các nội dung chính: Các loại hình dịch vụ; phạm vi; lĩnh vực thông tin trao đổi; phương án tổ chức nhân sự, kỹ thuật, quản lý thông tin, tài chính nhằm bảo đảm hoạt động của mạng xã hội phù hợp với các quy định tại điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ Khoản 5 Điều 23 Nghị định 27/2018/NĐ-CP; thông tin địa điểm đặt hệ thống máy chủ tại Việt Nam;

– Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội phải có tối thiểu các nội dung sau:

  • Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội;
  • Quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
  • Quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội;
  • Cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội;
  • Cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng;
  • Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác;
  • Công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội; chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội.

Lưu ý nội dung hồ sơ xin phép mạng xã hội:

Việc chuẩn bị một bộ hồ sơ đầy đủ về thành phần thì chỉ giúp cho hồ sơ của tổ chức, doanh nghiệp được tiếp nhận mà thôi. Nếu muốn hồ sơ xin giấy phép mạng xã hội được phê duyệt thì cần phải đầy đủ về mặt nội dung, cụ thể như sau:

– Hồ sơ phải thể hiện đầy đủ nội dung thông tin về tổ chức, doanh nghiệp, mục đích thiết lập mạng xã hội, loại hình dịch vụ mạng xã hội, đối tượng phục vụ, phạm vi cung cấp dịch vụ, biện pháp quản lý, nhân sự chịu trách nhiệm quản lý, đơn vị cung cấp kết nối internet và máy chủ, các cam kết của doanh nghiệp khi được cấp giấy phép mạng xã hội

– Nội dung hồ sơ phải thể hiện được các phương án để hoạt động, vận hành mạng xã hội của tổ chức, doanh nghiệp, bao gồm: các phương án về tài chính, về kỹ thuật, phương án nhân sự, phương án quản lý thông tin, phương án xác lập quyền nghĩa vụ của người tham gia mạng xã hội và cơ chế giải quyết tranh chấp

– Việc sử dụng mạng xã hội là sự thỏa thuận của người tham gia với đơn vị quản lý mạng xã hội, do vậy trong hồ sơ cần có nội dung về những điều khoản thỏa thuận sử dụng mạng xã hội, làm rõ được quyền nghĩa vụ của các bên.

ho-so-cap-giay-phep-mang-xa-hoi-3

Cơ quan tiếp nhận xử lý hổ sơ mạng xã hội 

Cục phát thanh truyền hình và thông tin điện tử – Bộ thông tin và truyền thông là cơ quan giải quyết hồ sơ và cấp giấy phép mạng xã hội

Thủ tục cấp giấy phép thiết lập mạng xã hội

Bước 1: Đảm bảo chủ sở hữu đủ điều kiện để xin giấy phép mạng xã hội

Để xin giấy phép mạng xã hội, chủ sở hữu website cần tham khảo xem website dự định xin phép và chủ sở hữu website có đáp ứng đủ điều kiện theo quy định mục “điều kiện xin giấy phép mạng xã hội” như trên.

Bước 2: Đánh giá website có phải là web cung cấp dịch vụ mạng xã hội hay không?

Việc xin cấp giấy phép mạng xã hội là bắt buộc. Cho nên những trường hợp vô tình hoặc cố ý không tuân thủ quy định này sẽ bị xử phạt vi phạm theo pháp luật hiện hành. Do đó mà tổ chức, doanh nghiệp cần xác định kỹ website mà mình đang xây dựng, sử dụng có phải là website mạng xã hội hay không? Trường hợp đúng là website mạng xã hội cần phải tiến hành xin giấy phép nhanh nhất có thể.

Để giúp tổ chức, doanh nghiệp xác định chính xác, chúng tôi sẽ đưa ra các đặc điểm của một website mạng xã hội bao gồm:

– Website có tính năng trò chuyện trực tuyến, tạo diễn đàn và có thể chia sẻ âm thanh, hình ảnh…

– Website có đối tượng hướng tới là người dùng sử dụng internet

– Website của tổ chức, doanh nghiệp có tên miền .vn

Bước 3: Chuẩn bị Tài liệu và hồ sơ cần thiết cho việc đăng ký mạng xã hội trực tuyến

Hồ sơ xin giấy phép mạng xã hội yêu cầu chặt chẽ cả về mặt hình thức lẫn nội dung, đòi hỏi phải đáp ứng những điều kiện rất khắt khe theo quy định của pháp luật. Việc chuẩn bị tài liệu, hồ sơ thoạt nhìn tưởng đơn giản, nhưng trên thực tế đây được đánh giá là bước khó nhất trong toàn bộ quá trình thực hiện.

Bước 4: Xây dựng Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội:

Thỏa thuận sử dụng dịch vụ mạng xã hội bắt buộc phải có các thông tin sau đây

– Các nội dung cấm trao đổi, chia sẻ trên mạng xã hội

– Quyền, trách nhiệm của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội

– Quyền, trách nhiệm của tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội

– Cơ chế xử lý đối với thành viên vi phạm thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội

– Cảnh báo cho người sử dụng các rủi ro khi lưu trữ, trao đổi và chia sẻ thông tin trên mạng

– Cơ chế giải quyết khiếu nại, tranh chấp giữa các thành viên mạng xã hội với tổ chức, doanh nghiệp thiết lập mạng xã hội hoặc với tổ chức, cá nhân khác

– Công khai việc có hay không thu thập, xử lý các dữ liệu cá nhân của người sử dụng dịch vụ trong thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội

– Chính sách bảo vệ thông tin cá nhân, thông tin riêng của người sử dụng dịch vụ mạng xã hội

Bước 5: Nộp hồ sơ xin giấy phép mạng xã hội tới cơ quan cấp phép

Sau khi chuẩn bị xông hồ sơ, khách hàng sẽ nộp hồ sơ tại Cục phát thanh truyền hình và thông tin điện tử để xin cấp giấy phép mạng xã hội

Bước 6: Nhận giấy phép mạng xã hội từ cơ quan đăng ký

Hồ sơ sau khi nộp sẽ được thẩm định, trường hợp hồ sơ hợp lệ, cơ quan cấp phép sẽ cấp giấy phép hoạt động mạng xã hội cho người nộp hồ sơ

ho-so-cap-giay-phep-mang-xa-hoi-4

Thời gian xin giấy phép mạng xã hội trực tuyến?

Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử thẩm định, trình Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép. Trường hợp từ chối, Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

Đơn vị, tổ chức, cá nhân sau khi nhận được văn bản từ chối nên ngay lập tức bắt tay vào việc chỉnh sửa, bổ sung theo đúng lý do mà Cục Phát thanh, truyền hình và thông tin điện tử đã nêu. Mọi người cần hết sức lưu ý, thời gian gửi lại hồ sơ phải trước thời gian mà cục đã nêu rõ trong văn bản phản hồi. Quá thời hạn nêu trên, hồ sơ xin giấy phép mạng xã hội sẽ bị cơ quan nhà nước hủy bỏ.

ho-so-cap-giay-phep-mang-xa-hoi-5

Lệ phí cấp giấy phép mạng xã hội 

Hầu hết các thủ tục hành chính thực hiện tại cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đều mất phí, lệ phí theo quy định của pháp luật.

– Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ quan Nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được quy định trong danh mục phí ban hành kèm theo luật này.

– Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan Nhà nước cung cấp dịch vụ công, phục vụ công việc quản lý Nhà nước được quy định trong danh mục lệ phí ban hành theo luật phí và lệ phí.

Riêng đối với trường hợp xin giấu phép mạng xã hội thì theo quy định của pháp luật hiện hành thì cá nhân, tổ chức thực hiện thủ tục sẽ không phải đóng lệ phí Nhà nước.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề “Hồ sơ cấp giấy phép mạng xã hội“. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về  đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Leave a Comment

Contact Me on Zalo
0967370488