Hợp đồng góp vốn đầu tư

by Trương Mỹ Linh

Việt Nam luôn tạo điều kiện cho các nhà đầu tư có thể gia nhập vào thị trường với nhiều hình thức khác nhau như thành lập doanh nghiệp, mua cổ phần, thực hiện các dự án đầu tư,… Tuy nhiên, hình thức phổ biến nhất, được nhiều nhà đầu tư ưu tiên lựa chọn nhiều nhất là hình thức góp vốn đầu tư. Hình thức góp vốn đầu tư được thể hiện qua hợp đồng góp vốn đầu tư. Do đó, thông qua bài viết dưới đây, Công ty Luật Đại Nam sẽ phân tích rõ hơn các vấn đề pháp lý về hợp đồng góp vốn đầu tư.

Hợp đồng là gì?

Căn cứ quy định tại Điều 385 Bộ Luật Dân Sự 2015 “Hợp đồng là sự thỏa thuận giữa các bên về việc xác lập, thay đổi hoặc chấm dứt quyền, nghĩa vụ dân sự.”

Góp vốn đầu tư là gì?

Căn cứ vào khoản 18 Điều 4 Luật Doanh nghiệp năm 2020, hoạt động góp vốn được hiểu là việc góp tài sản để tạo thành vốn điều lệ của công ty, bao gồm góp vốn để thành lập công ty hoặc góp thêm vốn điều lệ của công ty đã được thành lập.

Quá trình góp vốn sẽ có những cơ chế đối với từng trường hợp nhất định, chẳng hạn đối với thành viên công ty TNHH, công ty hợp danh hoặc công ty cổ phần khi thực hiện hoạt động góp vốn thì phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu tài sản góp vốn theo quy định của pháp luật. Hay với việc góp vốn đối với các chủ thể là các nhà đầu tư nước ngoài thì cần phải đáp ứng các điều kiện về tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ, hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định đặc thù.

Hợp đồng góp vốn đầu tư

Hợp đồng góp vốn đầu tư

Hợp đồng góp vốn đầu tư là gì?

Hợp đồng góp vốn đầu tư là hợp đồng sẽ được ký kết giữa các bên có thể là cá nhân hoặc tổ chức để thỏa thuận về việc cùng nhau thực hiện góp vốn để thực hiện một dự án kinh doanh nào đó nhằm tạo ra lợi nhuận cũng như phân chia lợi nhuận.

Hợp đồng góp vốn đầu tư là được lập ra dùng để ghi chép về việc thỏa thuận góp vốn kinh doanh giữa các thành viên trong hội đồng quản trị. Thường sẽ áp dụng theo mẫu hợp đồng. Tại hợp đồng sẽ nêu rõ thời gian và địa điểm lập văn bản, thành phần thành viên tham gia cuộc họp, mục đích góp vốn, thời hạn vốn, số vốn góp,…

Bản chất của hợp đồng góp vốn?

Hiện nay, có thể chia hợp đồng góp vốn thành 2 loại:

– Hợp đồng góp vốn thành lập doanh nghiệp;

– Hợp đồng góp vốn không thành lập doanh nghiệp.

Hợp đồng góp vốn thành lập doanh nghiệp bản chất là việc các bên cùng góp tiền, đất, sở hữu trí tuệ, công nghệ… để thành lập một pháp nhân mới.

Hợp đồng góp vốn nhưng không nhằm mục đích để thành lập doanh nghiệp bản chất là hợp đồng hợp tác kinh doanh, và các bên thống nhất cùng tiến hành một hoạt động kinh doanh chung, nhưng không thành lập pháp nhân chung.

Các nội dung cần có trong hợp đồng góp vốn

Hợp đồng góp vốn cần đảm bảo các điều khoản sau:

  • Thông tin về chủ thể ký kết hợp đồng;
  • Đối tượng của Hợp đồng;
  • Phương thức thanh toán và thời hạn thanh toán;
  • Quyền và nghĩa vụ của các Bên;
  • Phân chia lợi nhuận;
  • Hiệu lực của hợp đồng;
  • Giải quyết tranh chấp.
  • Mt số điều khoản khác do các bên thỏa thuận.

Các loại trường hợp áp dụng hợp đồng góp vốn

Góp vốn để thành lập Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Thành viên phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.

Sau thời hạn quy định 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mà vẫn có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết thì được xử lý như sau:

  • Thành viên chưa góp vốn theo cam kết đương nhiên không còn là thành viên của công ty;
  • Thành viên chưa góp đủ phần vốn góp đã cam kết có các quyền tương ứng với phần vốn góp đã góp;
  • Phần vốn góp chưa góp của các thành viên được chào bán theo nghị quyết, quyết định của Hội đồng thành viên.

Trường hợp có thành viên chưa góp vốn hoặc chưa góp đủ số vốn đã cam kết, công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ, tỷ lệ phần vốn góp của các thành viên bằng số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ phần vốn góp.

Góp vốn thành lập công ty TNHH Một thành viên

Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.

Trường hợp không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định, chủ sở hữu công ty phải đăng ký thay đổi vốn điều lệ bằng giá trị số vốn đã góp trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày cuối cùng phải góp đủ vốn điều lệ. Trường hợp này, chủ sở hữu phải chịu trách nhiệm tương ứng với phần vốn góp đã cam kết đối với các nghĩa vụ tài chính của công ty phát sinh trong thời gian trước ngày cuối cùng công ty đăng ký thay đổi vốn điều lệ theo quy định tại khoản này.

Góp vốn thành lập công ty cổ phần

Các cổ đông phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty hoặc hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định một thời hạn khác ngắn hơn. Trường hợp cổ đông góp vốn bằng tài sản thì thời gian vận chuyển nhập khẩu, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản đó không tính vào thời hạn góp vốn này. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm giám sát, đôn đốc cổ đông thanh toán đủ và đúng hạn các cổ phần đã đăng ký mua.

Trong thời hạn từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đến ngày cuối cùng phải thanh toán đủ số cổ phần đã đăng ký mua, số phiếu biểu quyết của các cổ đông được tính theo số cổ phần phổ thông đã được đăng ký mua, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề ” hợp đồng góp vốn đầu tư”. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

Hợp đồng nguyên tắc mua bán hàng hóa

Hợp đồng hợp tác

Hợp đồng học việc

Hợp đồng góp vốn mua đất

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488