Thuế gtgt chuyển nhượng bđs

Thuế gtgt chuyển nhượng bđs

by Vũ Tuấn Anh

Thuế GTGT (Thuế Giá Trị Gia Tăng) đối với việc chuyển nhượng Bất Động Sản (BĐS) là một chủ đề quan trọng và phức tạp mà mọi người tham gia vào thị trường BĐS nên biết. Trong bài viết này, Luật Đại Nam cùng bạn sẽ tìm hiểu một cách chi tiết về thuế GTGT chuyển nhượng BĐS, giúp bạn hiểu rõ về quy định, cũng như cách tính toán và nộp thuế một cách chính xác.

Thuế gtgt chuyển nhượng bđs

Thuế gtgt chuyển nhượng bđs

Thuế giá trị gia tăng là gì?

Điều 2 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008 quy định:“Thuế giá trị gia tăng là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.”

Như vậy, thuế giá trị gia tăng là thuế chỉ áp dụng trên phần giá trị tăng thêm mà không phải đối với toàn bộ giá trị hàng hóa, dịch vụ.

Thuế giá trị gia tăng là loại thuế gián thu, được cộng vào giá bán hàng hóa, dịch vụ và do người tiêu dùng trả khi sử dụng sản phẩm đó. Mặc dù người tiêu dùng mới chính là người chi trả thuế giá trị gia tăng, nhưng người trực tiếp thực hiện nghĩa vụ đóng thuế với Nhà nước lại là đơn vị sản xuất, kinh doanh.

Chuyển nhượng bđs có thuộc đối tượng chịu thuế GTGT

Thông tư 13/2023/TT-BTC (Số: 13/2023/TT-BTC, ngày 28 tháng 02 năm 2023) do Bộ Tài chính ban hành, quy định đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) là giá chuyển nhượng bất động sản trừ giá đất được trừ để tính thuế GTGT.

Cụ thể, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau: Sửa đổi, bổ sung Khoản 10 Điều 7: Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022 của Chính phủ.

Đối tượng phải nộp thuế GTGT:

  • Những đối tượng phải đóng thuế giá trị gia tăng là tất cả các hàng hóa, dịch vụ được sử dụng cho mục đích kinh doanh, sản xuất, tiêu dung tại Việt Nam. Trừ một số trường hợp được quy định riêng là không phải chịu thuế giá trị gia tăng.
  • Chủ thể nộp thuế là tất cả cá nhân, tổ chức tiến hành sản xuất kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và người tiến hành nhập khẩu hàng hóa phải chịu thuế giá trị gia tăng.

Chuyển nhượng bđs có chịu thuế GTGT

Thông tư 13/2023/TT-BTC (Số: 13/2023/TT-BTC, ngày 28 tháng 02 năm 2023) do Bộ Tài chính ban hành, quy định đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế giá trị gia tăng (GTGT) là giá chuyển nhượng bất động sản trừ giá đất được trừ để tính thuế GTGT.

Cụ thể, Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 219/2013/TT-BTC như sau: Sửa đổi, bổ sung Khoản 10 Điều 7: Đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế GTGT thực hiện theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị định 49/2022/NĐ-CP ngày 29/7/2022 của Chính phủ.

Vậy theo nghị định 13/2023 thì Chuyển nhượng BĐS là đối tượng chịu thuế GTGT

Các trường hợp tính thuế GTGT đối với việc chuyển nhượng BĐS

Từ ngày 14/4/2023, đối với hoạt động chuyển nhượng bất động sản, giá tính thuế là giá chuyển nhượng bất động sản trừ (-) giá đất được trừ để tính thuế GTGT. Trong đó, giá đất được trừ để tính thuế GTGT được quy định cụ thể như sau:

Trường hợp được Nhà nước giao đất để đầu tư cơ sở hạ tầng xây dựng nhà để bán

Giá đất được trừ để tính thuế GTGT bao gồm tiền sử dụng đất phải nộp ngân sách nhà nước (không kể tiền sử dụng đất được miễn, giảm) và chi phí bồi thường, giải phóng mặt bằng theo quy định pháp luật.

Trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất của Nhà nước:

giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất trúng đấu giá.

Trường hợp thuê đất để đầu tư cơ sở hạ tầng để cho thuê, xây dựng nhà để bán

Giá đất được trừ để tính thuế GTGT là tiền thuê đất phải nộp ngân sách nhà nước (không bao gồm tiền thuê đất được miễn, giảm) và chi phí đền bù, giải phóng mặt bằng theo quy định pháp luật. Riêng trường hợp thuê đất xây dựng nhà để bán, kể từ ngày 01/7/2014 thực hiện theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013.

Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất của các tổ chức, cá nhân:

Giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất bao gồm cả giá trị cơ sở hạ tầng (nếu có); cơ sở kinh doanh không được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào của cơ sở hạ tầng đã tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế GTGT.

Nếu giá đất được trừ không bao gồm giá trị cơ sở hạ tầng thì cơ sở kinh doanh được kê khai, khấu trừ thuế GTGT đầu vào của cơ sở hạ tầng chưa tính trong giá trị quyền sử dụng đất được trừ không chịu thuế GTGT.

Trường hợp không xác định được giá đất tại thời điểm nhận chuyển nhượng thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT

Giá đất do Ủy ban Nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định tại thời điểm ký hợp đồng nhận chuyển nhượng.

Trường hợp cơ sở kinh doanh bất động sản thực hiện theo hình thức xây dựng – chuyển giao (BT) thanh toán bằng giá trị quyền sử dụng đất

thì giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá tại thời điểm ký hợp đồng BT theo quy định của pháp luật; nếu tại thời điểm ký hợp đồng BT chưa xác định được giá thì giá đất được trừ là giá để thanh toán công trình do Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật.

Trường hợp cơ sở kinh doanh nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất của tổ chức, cá nhân

Giá đất được trừ để tính thuế GTGT là giá ghi trong hợp đồng góp vốn. Trường hợp giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất thấp hơn giá đất nhận góp vốn thì chỉ được trừ giá đất theo giá chuyển nhượng.

Trường hợp xây dựng, kinh doanh cơ sở hạ tầng, xây dựng nhà để bán, chuyển nhượng hoặc cho thuê, giá tính thuế giá trị gia tăng là số tiền thu được theo tiến độ thực hiện dự án hoặc tiến độ thu tiền ghi trong hợp đồng trừ giá đất được trừ tương ứng với tỷ lệ % số tiền thu được trên tổng giá trị hợp đồng.

DỊCH VỤ LUẬT ĐẠI NAM CUNG CẤP TRONG LĨNH VỰC KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP

  • Tư vấn kế toán thuế
  • Dịch vụ báo cáo thuế
  • Dịch vụ quyết toán thuế thu nhập cá nhân
  • Dịch vụ làm sổ sách kế toán
  • Quyết toán thuế cho doanh nghiệp
  • Tư vấn pháp luật về thuế cho công ty có vốn nước ngoài

Mọi vướng mắc liên quan vui lòng Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Yêu cầu dịch vụ: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

Xem thêm:

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488