Hợp đồng hợp tác kinh doanh bất động sản

by Hồng Hà Nguyễn

Hợp đồng hợp tác kinh doanh bất động sản và những vấn đề pháp lý liên quan được quy định như thế nào?

Hợp đồng hợp tác kinh doanh bất động sản

Hợp đồng hợp tác kinh doanh bất động sản

Căn cứ pháp lý

  • Luật kinh doanh bất động sản 2023

Hợp đồng hợp tác kinh doanh bất động sản là gì?

Dựa trên các hoạt động thực tiễn cùng cơ sở pháp luật chung, có thể nói hợp đồng hợp tác kinh doanh bất động sản là một loại hợp đồng hợp tác.

Theo Điều 504 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng hợp tác là sự thỏa thuận giữa các cá nhân, pháp nhân về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện công việc nhất định, cùng hưởng lợi và cùng chịu trách nhiệm.

Theo khoản 1 Điều 3 Luật KDBĐS 2023, có thể nói hợp đồng hợp tác kinh doanh bất động sản là sự thỏa thuận giữa các bên về việc cùng đóng góp tài sản, công sức để thực hiện hoạt động xây dựng, mua, nhận chuyển nhượng để bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, cho thuê mua bất động sản; thực hiện dịch vụ môi giới bất động sản; dịch vụ sàn giao dịch bất động sản; dịch vụ tư vấn bất động sản hoặc quản lý bất động sản, cùng hưởng lợi nhuận hoặc cùng chịu trách nhiệm.

Đặc điểm của hợp đồng hợp tác kinh doanh bất động sản

Hợp đồng hợp tác kinh doanh bất động sản chịu sự điều chỉnh của Bộ luật Dân sự 2015 và Luật Kinh doanh bất động sản 2023.

Chủ thể của hợp đồng hợp tác kinh doanh bất động sản có thể là cá nhân hoặc tổ chức.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh bất động sản phải được lập thành bằng văn bản.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh bất động sản mang tính ưng thuận.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh bất động sản là hợp đồng song vụ.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh bất động sản là hợp đồng không có đền bù.

Nguyên tắc giao kết 

Tự do giao kết hợp đồng nhưng không được trái quy định pháp luật, đạo đức xã hội.

Tự nguyện, bình đẳng, thiện chí, hợp tác, trung thực và ngay thẳng trong giao kết.

Việc xác lập, thực hiện, chấm dứt hợp đồng không xâm phạm lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích hợp pháp của người khác.

Cá nhân, tổ chức phải chịu trách nhiệm về việc không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đủ nghĩa vụ thỏa thuận.

Ngoài ra, theo Điều 4 Luật Kinh doanh bất động sản 2023, nhà đầu tư giao kết hợp đồng trong kinh doanh bất động sản phải tuân thủ các nguyên tắc sau:

  • Bình đẳng trước pháp luật; tự do thỏa thuận trên cơ sở tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của các bên thông qua hợp đồng, không trái quy định của pháp luật.

  • Bất động sản đưa vào kinh doanh phải có đủ điều kiện theo quy định của Luật Kinh doanh bất động sản.

  • Kinh doanh bất động sản phải trung thực, công khai, minh bạch.

  • Tổ chức, cá nhân có quyền kinh doanh bất động sản tại khu vực ngoài phạm vi bảo vệ quốc phòng, an ninh theo quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Hợp đồng hợp tác kinh doanh bất động sản có những nội dung nào?

Các bên trong hợp đồng hợp tác kinh doanh bất động sản có quyền tự thỏa thuận những nội dung mà pháp luật không cấm. Chính vì vậy, nội dung của mỗi hợp đồng có thể khác nhau, tuy nhiên, qua thực tiễn giao kết và thực hiện các hợp đồng cũng như quy định của pháp luật dân sự, pháp luật kinh doanh bất động sản.

Những nội dung cơ bản sau đây thường có trong hợp đồng hợp tác kinh doanh bất động sản:

  • Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư.

  • Mục tiêu, phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh.

  • Đóng góp của các bên.

  • Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng.

  • Quyền và nghĩa vụ của các bên.

  • Phương thức và tỷ lệ phân chia lợi nhuận và thua lỗ.

  • Sự kiện bất khả kháng.

  • Sửa đổi, chuyển nhượng và chấm dứt hợp đồng.

  • Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.

Hợp đồng có cần công chứng, chứng thực?

Theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2013, hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho, thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất, quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp kinh doanh bất động sản quy định tại điểm b khoản 3 điều này.
Trong khi đó, hợp đồng hợp tác kinh doanh bất động sản là hợp đồng mà trong đó, các bên góp vốn bằng tài sản, quyền sử dụng đất, dịch vụ. Do đó, nếu hợp đồng hợp tác kinh doanh mà nhà đầu tư góp vốn bằng quyền sử dụng đất thì phải được công chứng, chứng thực theo quy định tại Luật Đất đai 2013.

>> Ưu đãi cho chủ đầu tư dự án nhà ở xã hội

Mẫu hợp đồng

*Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh bất động sản dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo

Giải quyết tranh chấp 

Một bên trong hợp đồng muốn dừng thực hiện hợp đồng.

Tranh chấp về phân chia lợi nhuận.

Tranh chấp về vấn đề minh bạch hoạt động tài chính, xâm phạm quyền lợi các bên trong hợp đồng.

Các phương thức giải quyết tranh chấp:

Thông qua thương lượng

Thông qua hòa giải

Thông qua trọng tài

Thông qua tòa án

Kết luận

Trên đây là một số nội dung tư vấn của chúng tôi về vấn đề trên. Bên cạnh đó còn có một số vấn đề pháp lý có liên quan. Tất cả các ý kiến tư vấn trên của chúng tôi về đều dựa trên các quy định pháp luật hiện hành.

Liên hệ Hotline Luật Đại Nam để được tư vấn chuyên sâu nhất.

– Yêu cầu tư vấn: 0967370488- 0975422489

– Hotline: 02462.544.167

– Email: luatdainamls@gmail.com

XEM THÊM

BÀI VIẾT LIÊN QUAN

Contact Me on Zalo
0967370488